
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
nhân viên cứu thương
Thuật ngữ "ambulance worker" xuất hiện vào giữa thế kỷ 19 do những tiến bộ trong công nghệ chiến tranh và vận tải. Vào thời điểm đó, chiến trường hỗn loạn và khó lường, những người bị thương thường phải tự lo liệu trên chiến trường. Để giải quyết vấn đề này, nhân viên y tế bắt đầu sử dụng xe ngựa hoặc xe ngựa để vận chuyển người bị thương ra khỏi chiến trường, do đó giảm thiểu rủi ro cho quân đội của họ và cải thiện dịch vụ chăm sóc y tế tổng thể dành cho những người lính bị thương. Ban đầu, thuật ngữ "ambulance" dùng để chỉ chính chiếc xe ngựa, vì nó được thiết kế để trở thành bệnh viện lưu động có thể di chuyển từ nơi này sang nơi khác. Khi việc sử dụng xe cứu thương trong các trường hợp khẩn cấp không phải quân sự trở nên phổ biến hơn, thuật ngữ "ambulance worker" được sử dụng để mô tả các chuyên gia chăm sóc sức khỏe chuyên cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế khẩn cấp cho những bệnh nhân cần. Ngày nay, thuật ngữ "ambulance worker" bao gồm nhiều chuyên gia y tế, bao gồm nhân viên y tế, kỹ thuật viên y tế khẩn cấp (EMT) và các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe khác được đào tạo đặc biệt để cung cấp dịch vụ chăm sóc trước khi nhập viện cho bệnh nhân trong các tình huống khẩn cấp. Vai trò của nhân viên cứu thương đã phát triển theo thời gian, với những tiến bộ về công nghệ và kiến thức y khoa cho phép cung cấp các dịch vụ chăm sóc khẩn cấp tinh vi hơn tại hiện trường. Bất chấp những thay đổi này, mục tiêu cơ bản là cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế kịp thời và thiết yếu cho những người có nhu cầu vẫn không thay đổi.
Nhân viên cứu thương tận tụy đã nhanh chóng đến hiện trường vụ tai nạn để cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế khẩn cấp.
Nhân viên cứu thương đã khéo léo ổn định tình trạng bệnh nhân trong quá trình vận chuyển đến bệnh viện.
Sau khi giải cứu nạn nhân khỏi tòa nhà đang cháy, nhân viên cứu thương dũng cảm đã thực hiện các biện pháp cứu sống nạn nhân cho đến khi đội ngũ y tế của bệnh viện đến.
Nhân viên cứu thương giàu lòng trắc ẩn đã an ủi và trấn an gia đình bệnh nhân trong suốt quá trình ứng phó khẩn cấp.
Người nhân viên cứu thương chăm chỉ đã dành nhiều giờ tại đồn để tập luyện và chuẩn bị cho các trường hợp khẩn cấp có thể xảy ra.
Nhân viên cứu thương giàu kinh nghiệm đã gọi hỗ trợ và phối hợp với các nhân viên y tế khác để đảm bảo kết quả tốt nhất có thể cho bệnh nhân.
Nhân viên cứu thương tháo vát đã ứng biến một bộ dụng cụ y tế tạm thời khi cần thiết bằng bất kỳ vật liệu nào có sẵn.
Nhân viên cứu thương hiệu quả đã tuân thủ các quy trình nghiêm ngặt để đảm bảo vận chuyển bệnh nhân đến bệnh viện an toàn và kịp thời.
Nhân viên cứu thương tận tụy này đã đảm nhận thêm ca và nhiệm vụ để giải quyết tình trạng thiếu hụt nhân viên và cải thiện việc chăm sóc bệnh nhân.
Nhân viên cứu thương được đào tạo sẽ liên tục được đào tạo và giáo dục chuyên nghiệp để cập nhật những tiến bộ và kỹ thuật y tế mới nhất.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()