
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
thuộc tính
Từ "attribute" có lịch sử lâu đời bắt nguồn từ tiếng Latin cổ. Bắt nguồn từ tiếng Latin "attributum", có nghĩa là "ascribed" hoặc "được chỉ định", thuật ngữ này ban đầu dùng để chỉ phẩm chất hoặc đặc điểm được gán cho ai đó hoặc thứ gì đó. Trong bối cảnh triết học, cụm từ tiếng Latin "atreibere" có nghĩa là gán hoặc chỉ định một đặc tính hoặc đặc điểm cho một sinh vật hoặc vật thể. Vào thế kỷ 14, thuật ngữ "attribute" đã du nhập vào tiếng Anh trung đại, mượn từ tiếng Pháp cổ "attribut", bản thân nó bắt nguồn từ tiếng Latin. Theo thời gian, nghĩa của từ này đã mở rộng để bao hàm nhiều khái niệm, bao gồm phẩm chất, đặc điểm, tính chất và đặc điểm liên quan hoặc được gán cho một thứ gì đó hoặc ai đó. Ngày nay, chúng ta sử dụng từ "attribute" trong nhiều bối cảnh khác nhau, bao gồm triết học, tâm lý học, kỹ thuật và cuộc sống hàng ngày, để mô tả các đặc điểm hoặc phẩm chất xác định một đối tượng, con người hoặc hiện tượng.
danh từ
thuộc tính
to attribute one's success to hard work: cho thành công là do sự cần cù
to attribute a crime to somebody: quy tội cho ai
vật tượng trưng
(ngôn ngữ học) thuộc ngữ
ngoại động từ
cho là do, quy cho
to attribute one's success to hard work: cho thành công là do sự cần cù
to attribute a crime to somebody: quy tội cho ai
to say or believe that something is the result of a particular thing
để nói hoặc tin rằng một cái gì đó là kết quả của một điều cụ thể
Cô cho rằng thành công của mình là nhờ làm việc chăm chỉ và một chút may mắn.
Sự cố mất điện được cho là do những cơn bão gần đây và gió lớn.
to say or believe that somebody is responsible for doing something, especially for saying, writing or painting something
nói hoặc tin rằng ai đó chịu trách nhiệm làm điều gì đó, đặc biệt là nói, viết hoặc vẽ một cái gì đó
Vở kịch này thường được cho là của Shakespeare.
một câu trích dẫn thường bị gán nhầm cho George Patton
to regard a quality or feature as belonging to somebody/something
coi một phẩm chất hoặc tính năng là thuộc về ai đó/cái gì đó
Ủy ban từ chối đổ lỗi mà không có thêm thông tin.
Các dân tộc cổ đại gán cho những viên đá những đặc tính kỳ diệu.
Các mục tiêu thường được gán cho quản lý là địa vị, quyền lực, tiền lương và sự an toàn.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()