
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
tín dụng carbon
Thuật ngữ "carbon credit" bắt nguồn từ những năm 1990 liên quan đến các nỗ lực quốc tế nhằm giảm thiểu biến đổi khí hậu. Khái niệm về hệ thống tín chỉ carbon lần đầu tiên được đưa ra trong Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (UNFCCC) năm 1997, trong Hội nghị các bên lần thứ ba (COP3) tại Kyoto, Nhật Bản. Theo Nghị định thư Kyoto, các quốc gia Phụ lục I (các quốc gia công nghiệp hóa và các nền kinh tế đang chuyển đổi) được yêu cầu phải giảm lượng khí thải nhà kính của mình xuống một mức nhất định. Tín chỉ carbon được tạo ra như một cách để các quốc gia này thực hiện nghĩa vụ của mình. Các tín chỉ này đại diện cho giấy phép thải ra một tấn carbon dioxide tương đương (tCO2e) và có thể được mua bán giữa các quốc gia hoặc tổ chức có lượng tín chỉ thặng dư và những quốc gia cần chúng để đạt được mục tiêu của mình. Động lực đằng sau việc sử dụng tín chỉ carbon là cung cấp một cơ chế dựa trên thị trường để khuyến khích giảm lượng khí thải nhà kính. Bằng cách cho phép giao dịch tín chỉ, các công ty và quốc gia có thể lựa chọn giảm lượng khí thải của mình xuống dưới mục tiêu và bán bất kỳ tín chỉ thặng dư nào để kiếm lời, tạo ra động lực tài chính để giảm lượng khí thải. Tóm lại, thuật ngữ "carbon credit" dùng để chỉ giấy phép có thể giao dịch đại diện cho một tấn carbon dioxide tương đương (tCO2e) và cho phép người sở hữu phát thải lượng khí nhà kính đó. Nó bắt nguồn từ một phần của các nỗ lực quốc tế nhằm chống biến đổi khí hậu theo Nghị định thư Kyoto, nhằm mục đích hạn chế lượng khí thải nhà kính toàn cầu thông qua các cơ chế thị trường.
a key element in the system of national and international carbon trading. A country or organization has the right to produce a particular amount of carbon dioxide and other gases that cause global warming, which is expressed in terms of carbon credits, which may be traded between countries or organizations.
một yếu tố then chốt trong hệ thống giao dịch carbon quốc gia và quốc tế. Một quốc gia hoặc tổ chức có quyền sản xuất một lượng carbon dioxide và các loại khí khác gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu, được thể hiện dưới dạng tín chỉ carbon, có thể được giao dịch giữa các quốc gia hoặc tổ chức.
Việc bán tín chỉ carbon có thể tài trợ cho các dự án năng lượng tái tạo.
a carbon offset, which a person or company may choose to buy as a way of reducing the level of carbon dioxide for which they are responsible
một khoản bù trừ carbon, mà một cá nhân hoặc công ty có thể chọn mua như một cách để giảm mức carbon dioxide mà họ chịu trách nhiệm
Các công ty năng lượng gió bán tín chỉ carbon cho người tiêu dùng.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()