
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
danh từ tập thể
Thuật ngữ "collective noun" dùng để chỉ một loại danh từ cụ thể được dùng để mô tả một nhóm người, động vật hoặc đồ vật. Nguồn gốc của thuật ngữ này có thể bắt nguồn từ cuối thế kỷ 19 ở Anh, cụ thể là trong lĩnh vực động vật học. Trong động vật học, danh từ tập hợp được dùng để mô tả các nhóm động vật. Ví dụ, một nhóm bò được gọi là đàn, một nhóm chim được gọi là đàn và một nhóm cá được gọi là đàn. Những danh từ này được gọi là tập hợp vì chúng mô tả toàn bộ nhóm chứ không phải từng thành viên riêng lẻ. Thuật ngữ "collective noun" lần đầu tiên được ghi lại trong tiếng Anh vào những năm 1870. Nó có thể bắt nguồn từ tiếng Latin "collectivus", có nghĩa là tập hợp hoặc hợp nhất. Từ "collective" trong tiếng Anh có nghĩa tương tự, dùng để chỉ thứ gì đó được chia sẻ hoặc giữ chung. Từ đó, việc sử dụng danh từ tập hợp đã mở rộng ra ngoài lĩnh vực động vật học để bao gồm cả các nhóm người và đồ vật. Ví dụ, một nhóm người có thể được gọi là một ủy ban, một bồi thẩm đoàn hoặc một hội đồng, tùy thuộc vào ngữ cảnh. Trong mỗi trường hợp, danh từ tập hợp mô tả toàn bộ nhóm chứ không phải từng thành viên riêng lẻ. Tóm lại, thuật ngữ "collective noun" có nguồn gốc từ cuối thế kỷ 19 ở Anh như một cách để mô tả các nhóm động vật trong động vật học. Nguồn gốc của nó có thể bắt nguồn từ tiếng Latin "collectivus", có nghĩa là tập hợp hoặc thống nhất. Ngày nay, thuật ngữ này được sử dụng để mô tả các nhóm người, động vật và đồ vật trong nhiều ngữ cảnh khác nhau.
Ủy ban có trách nhiệm chung trong việc đưa ra những quyết định quan trọng.
Hội đồng xét xử đều nhất trí về tội lỗi của bị cáo.
Dàn nhạc biểu diễn như một thực thể tập thể, tạo nên một bản giao hưởng ngoạn mục.
Toàn thể giảng viên nhà trường đã cùng nhau quyết định triển khai chương trình giảng dạy mới.
Sau cuộc bầu cử, chính phủ mới thành lập đã cùng nhau cam kết phục vụ người dân.
Những nỗ lực chung của cả nhóm đã mang lại thành công cho hoạt động gây quỹ từ thiện.
Khán giả đồng loạt vỗ tay khi người biểu diễn kết thúc tiết mục của mình.
Toàn đội thể thao cùng nhau ăn mừng chiến thắng trước đối thủ.
Cả gia đình cùng đồng lòng gạt bỏ bất đồng để hướng tới sự đoàn kết.
Người dân cùng nhau yêu cầu hành động khẩn cấp để giải quyết tình trạng ô nhiễm trong cộng đồng của họ.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()