
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
đề cập
Từ "covered" có lịch sử lâu đời, bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "cūferan", có nghĩa là "che phủ". Bản thân từ này bắt nguồn từ tiếng Đức nguyên thủy "kubōną", cũng có nghĩa là "che phủ". Theo thời gian, từ này đã phát triển qua tiếng Anh trung đại và thành dạng hiện đại, với "d" được thêm vào cuối. "Covered" là một động từ, biểu thị hành động đặt một thứ gì đó lên trên hoặc trên một thứ khác, che chắn hoặc che giấu nó.
tính từ
có mái che
kín đáo
được yểm hộ (nhờ pháo binh)
Default
bị phủ
finitely c. (tô pô) phủ hữu hạn
simple c. (tô pô) phủ đơn
having a layer or amount of something on it
có một lớp hoặc một lượng thứ gì đó trên đó
Mặt anh ta đầy máu.
Tôi hoàn toàn bị bùn bao phủ.
Các bức tường được bao phủ bởi hình ảnh.
60% diện tích đất bị bao phủ vĩnh viễn trong băng.
Anh ta bò ra ngoài, phủ đầy bồ hóng từ đầu đến chân.
Người tôi đầy máu.
Hãy chắc chắn rằng tất cả thịt nấu chín đều được phủ kín.
Chiếc xe lao vút qua, để lại chúng tôi đầy bùn.
having a roof over it
có một mái nhà trên đó
một lối đi/cầu có mái che
một khu vực có mái che của sân vận động có ghế ngồi
having a layer of the thing mentioned on or around something
có một lớp của sự vật được đề cập trên hoặc xung quanh một cái gì đó
lát chuối phủ sô-cô-la
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()