
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
chủ nghĩa thân hữu
Từ "cronyism" có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp "chronos", có nghĩa là thời gian. Từ này bắt nguồn từ giữa thế kỷ 17 khi ám chỉ đến sự thiên vị hoặc chủ nghĩa gia đình trị mà các hoàng đế La Mã dành cho những người bạn thân của họ, hay "cronyae", những người đã cùng chia sẻ tiệc tùng và sự hài lòng của họ. Theo thời gian, thuật ngữ "crony" đã mô tả mối quan hệ gần gũi và thường xuyên tham nhũng giữa hai người, thường liên quan đến lợi ích chung hoặc sự thiên vị. Trong cách sử dụng hiện đại, "cronyism" ám chỉ hiện tượng những người có quyền lực sử dụng ảnh hưởng của mình để thúc đẩy lợi ích của bạn bè, đồng minh hoặc những người ủng hộ, thường là gây tổn hại đến người khác. Điều này có thể diễn ra dưới nhiều hình thức, bao gồm trao hợp đồng hoặc công việc của chính phủ cho những người trong vòng tròn xã hội của một người, hoặc sử dụng vị trí của một người để bảo vệ hoặc thúc đẩy bạn bè và đồng minh.
Chính quyền của thống đốc bị cáo buộc tham gia vào chủ nghĩa thân hữu khi bổ nhiệm những người bạn lâu năm của ông vào các vị trí quan trọng mà không có đủ trình độ.
Quyết định trao những hợp đồng béo bở cho những người thân cận của thị trưởng thay vì hầu hết những nhà thầu đủ tiêu chuẩn đã làm dấy lên câu hỏi về chủ nghĩa thân hữu.
Một số nhà phân tích chính trị cho rằng việc tổng thống liên tục bổ nhiệm những người thân cận vào các vị trí trong chính phủ là một trường hợp rõ ràng về chủ nghĩa thân hữu.
Việc tổng giám đốc thích thuê những người thân cận của mình làm giám đốc điều hành trong công ty đã dẫn đến sự suy giảm năng suất và hiệu quả.
Quyết định của hội đồng thành phố về việc giảm thuế cho một công ty do một trong những người bạn thân của họ làm chủ đã làm dấy lên cáo buộc về chủ nghĩa thân hữu và gia đình trị.
Người ta lo ngại rằng quan chức quân sự hàng đầu của nước này có thể đang thúc đẩy chủ nghĩa thân hữu bằng cách thăng chức cho những người bạn thân của mình vào các vị trí cấp cao trong lực lượng vũ trang.
Một số người cho rằng việc phó hiệu trưởng bổ nhiệm những người bạn học cũ của mình làm trưởng khoa là một ví dụ trắng trợn về chủ nghĩa thân hữu trong trường đại học.
Những người chỉ trích đã bày tỏ sự không đồng tình với quyết định của hội đồng quản trị khi bổ nhiệm người thân của CEO làm giám đốc tài chính, với lý do có thể là động cơ liên quan đến chủ nghĩa thân hữu.
Bản án khoan hồng của thẩm phán trong một vụ án nổi tiếng đã bị các chuyên gia pháp lý lên án là sản phẩm của chủ nghĩa thân hữu, vì bị cáo có quan hệ mật thiết với thẩm phán.
Quyết định trao một hợp đồng lớn cho một công ty chưa có kinh nghiệm trong lĩnh vực này của bộ trưởng đã bị chỉ trích là hành vi thân hữu.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()