
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
kích thước
Từ "dimension" có nguồn gốc toán học đơn giản. Trong hình học hai chiều, trong đó các hình dạng phẳng và có chiều dài và chiều rộng nhưng không có chiều cao, một chiều thứ ba được thêm vào để tạo ra các vật thể ba chiều. Chiều thứ ba này được gọi là "depth" hoặc "height". Thuật ngữ "dimension" chỉ đơn giản là một cách để mô tả số lượng biến hoặc phép đo cần thiết để xác định đầy đủ một vật thể hoặc không gian. Theo thuật ngữ toán học, một hình dạng một chiều, như một đường thẳng, được mô tả bằng một phép đo duy nhất, chẳng hạn như chiều dài. Một hình dạng hai chiều, như một hình chữ nhật, yêu cầu hai phép đo, chẳng hạn như chiều dài và chiều rộng. Một hình dạng ba chiều, như một hình khối, yêu cầu ba phép đo - chiều dài, chiều rộng và chiều cao. Theo cách này, thuật ngữ chiều đề cập đến số lượng biến độc lập cần thiết để xác định đầy đủ một không gian hoặc vật thể. Đây là một khái niệm cơ bản trong toán học, vật lý và kỹ thuật.
danh từ
chiều, kích thước, khổ, cỡ
the three dimensions: ba chiều (dài, rộng và cao)
of great dimensions: cỡ lớn
(toán học) thứ nguyên (của một đại lượng)
ngoại động từ
định kích thước, đo kích thước (một vật gì)
the three dimensions: ba chiều (dài, rộng và cao)
of great dimensions: cỡ lớn
a measurement in space, for example how high, wide or long something is
một phép đo trong không gian, ví dụ như một cái gì đó cao, rộng hay dài
Chúng tôi đo kích thước của nhà bếp.
công cụ thiết kế máy tính hoạt động theo ba chiều
Mặc dù kích thước nhỏ gọn của thiết bị nhưng vẫn còn nhiều chỗ để mở rộng.
Điều quan trọng là phải đo kích thước chính xác của căn phòng.
Chiều thứ tư, thời gian, cũng có phạm vi hữu hạn.
một mô hình ba chiều
một cấu trúc có kích thước đáng kể
the size and extent of a situation
quy mô và mức độ của một tình huống
một vấn đề có kích thước đáng kể
an aspect, or way of looking at or thinking about something
một khía cạnh, hoặc cách nhìn hoặc suy nghĩ về một cái gì đó
Công việc của cô đã thêm một khía cạnh mới cho cuộc sống của cô.
Chúng ta cũng nên xem xét khía cạnh xã hội của tình trạng thất nghiệp.
Giao tiếp qua internet mang lại một khía cạnh quốc tế quan trọng cho dự án.
Căn bệnh của cô ấy làm tăng thêm chiều hướng cho vấn đề.
Khi xem xét già hóa dân số, chúng ta sẽ xem xét hai khía cạnh riêng biệt.
Vụ việc bây giờ đã có một chiều hướng khác.
Cuộc khủng hoảng đã có chiều hướng mới.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()