
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
điều khoản thoát hiểm
Cụm từ "escape clause" có nguồn gốc từ bối cảnh hợp đồng pháp lý, trong đó nó đề cập đến một điều khoản được đưa vào để bảo vệ một hoặc cả hai bên khỏi những hậu quả hoặc tình huống không mong muốn có thể phát sinh do những tình huống không lường trước được. Các điều khoản này được thiết kế để cho phép các bên thoát khỏi hoặc rút khỏi nghĩa vụ của họ theo các điều khoản của thỏa thuận, thường là trong một số điều kiện hoặc hoàn cảnh nhất định. Thuật ngữ "escape" ở đây có nghĩa là giải thoát bản thân khỏi một tình huống khó khăn, ngụ ý rằng các điều khoản như vậy cung cấp một chiến lược thoát hiểm cho các bên phải đối mặt với những khó khăn không lường trước được. Việc sử dụng từ "clause" cho thấy rằng các điều khoản này tạo thành một phần không thể thiếu của một thỏa thuận pháp lý, được chỉ định riêng biệt với các điều khoản chính hoặc nội dung chính của hợp đồng. Khái niệm về điều khoản thoát hiểm kể từ đó đã mở rộng ra ngoài phạm vi luật pháp thành cách sử dụng phổ biến, đề cập đến bất kỳ điều khoản nào được viết hoặc không được viết trong các thỏa thuận hoặc giao dịch cho phép có một lối thoát trong những trường hợp cụ thể.
Hợp đồng mua bán có điều khoản giải quyết cho phép người mua chấm dứt hợp đồng nếu vượt quá điều khoản leo thang tối đa.
Phần mềm độc hại này có một điều khoản thoát cho phép tin tặc vô hiệu hóa vi-rút từ xa và tránh bị phát hiện.
Hợp đồng giữa hai công ty có một điều khoản giải quyết được soạn thảo cẩn thận cho phép bất kỳ bên nào chấm dứt hợp đồng mà không bị phạt trong trường hợp có những thay đổi đáng kể về quy định.
Hợp đồng cho thuê bao gồm điều khoản miễn trừ cho phép người thuê nhà được rời khỏi cơ sở mà không bị phạt trong trường hợp có tranh chấp chưa được giải quyết với chủ nhà.
Gói trợ cấp thôi việc của nhân viên bao gồm điều khoản miễn trừ bảo vệ công ty khỏi thiệt hại tài chính trong trường hợp nhân viên đó gian lận hoặc trộm cắp trong thời gian làm việc.
Thỏa thuận đầu tư có điều khoản miễn trừ cho phép các nhà đầu tư rút khỏi thỏa thuận nếu doanh nghiệp không đáp ứng được các tiêu chuẩn tài chính nhất định.
Thỏa thuận hợp tác có điều khoản miễn trừ cho phép các đối tác giải thể quan hệ hợp tác trong những điều kiện cụ thể, chẳng hạn như phá sản hoặc có hành vi sai trái nghiêm trọng.
Hợp đồng cho thuê có điều khoản giải quyết bảo vệ người thuê khỏi việc chấm dứt hợp đồng thuê nếu tiền thuê tăng đáng kể theo tỷ lệ phần trăm mặc dù đã nêu trong các điều khoản hợp đồng.
Hợp đồng vay có điều khoản giải quyết cho phép người vay chấm dứt hợp đồng trong trường hợp gặp khó khăn về kinh tế hoặc vỡ nợ.
Hợp đồng xây dựng bao gồm điều khoản miễn trừ trách nhiệm bảo vệ khách hàng khỏi phải chịu thêm chi phí do quá trình xây dựng bị chậm trễ quá mức.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()