
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bón phân
"Fertilize" có nguồn gốc từ tiếng Latin "fertilis", có nghĩa là "fruitful" hoặc "productive". Từ này du nhập vào tiếng Anh vào thế kỷ 16, ban đầu ám chỉ hành động làm cho đất đai màu mỡ cho cây trồng. Khái niệm "fertilizing" được mở rộng để bao gồm quá trình cho phép sinh sản ở thực vật và động vật. Tiền tố "fer-" bắt nguồn từ tiếng Latin "ferre", có nghĩa là "mang" hoặc "mang vác", phản ánh ý tưởng sinh ra con cái. Hậu tố "-ize" biểu thị "làm" hoặc "làm cho có", nhấn mạnh bản chất biến đổi của quá trình thụ tinh.
ngoại động từ
làm cho tốt, làm cho màu mỡ (đất)
(sinh vật học) thụ tinh, làm thụ thai
to put pollen into a plant so that a seed develops; to join sperm with an egg so that a baby or young animal develops
đưa phấn hoa vào cây để hạt giống phát triển; kết hợp tinh trùng với trứng để em bé hoặc động vật trẻ phát triển
Hoa thường được ong thụ tinh khi chúng thu thập mật hoa.
một quả trứng được thụ tinh
Nông dân bón phân cho cây trồng bằng phân hữu cơ giàu nitơ để đảm bảo cây phát triển khỏe mạnh và năng suất cao.
Người làm vườn bón phân hữu cơ xung quanh gốc cây ớt mỗi tháng một lần trong suốt mùa sinh trưởng.
Để bón phân cho bãi cỏ, hãy trộn lượng phân bón được khuyến nghị với nước trong bình phun và tưới đều lên bãi cỏ.
to add a substance to soil to make plants grow more successfully
thêm chất vào đất để làm cho cây phát triển thành công hơn
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()