Ý nghĩa và cách sử dụng của từ impunity trong tiếng anh

Ý nghĩa của từ vựng impunity

impunitynoun

không trừng phạt

/ɪmˈpjuːnəti//ɪmˈpjuːnəti/

Nguồn gốc của từ vựng impunity

Từ "impunity" bắt nguồn từ cụm từ tiếng Latin "impunitas", có nghĩa là "inviolability" hoặc "miễn trừ hình phạt". Trong luật pháp, impunity ám chỉ trạng thái đứng trên phạm vi của luật pháp, khi một cá nhân không phải chịu trách nhiệm về hành động của mình. Thuật ngữ này bắt nguồn từ luật La Mã, khi một số cá nhân, chẳng hạn như thượng nghị sĩ và các quan chức cấp cao khác, được hưởng quyền miễn trừ khỏi bị truy tố. Khái niệm impunity đã phát triển theo thời gian, mang nhiều hình thức khác nhau trong nhiều nền văn hóa và hệ thống pháp luật khác nhau. Ngày nay, thuật ngữ này thường được sử dụng để mô tả các tình huống mà các cá nhân hoặc nhóm người có cảm giác bất khả chiến bại, thường là do quyền lực, sự giàu có hoặc địa vị xã hội của họ. Ví dụ, cụm từ "impunity for human rights abuses" có thể ám chỉ việc những người phạm phải những hành vi lạm dụng như vậy không phải chịu trách nhiệm.

Tóm tắt từ vựng impunity

type danh từ

meaningsự được miễn hình phạt; sự không bị trừng phạt

examplewith impunity: không bị trừng phạt

meaningsự không bị thiệt hại, sự không bị mất mát

Ví dụ của từ vựng impunitynamespace

  • The corrupt politician enjoyed impunity for years, as no one dared to challenge his wrongdoing.

    Chính trị gia tham nhũng này đã được hưởng sự miễn trừ trong nhiều năm vì không ai dám thách thức hành vi sai trái của ông ta.

  • The human rights activist was arrested and faced brutal torture, yet her perpetrators went unpunished because of the culture of impunity.

    Nhà hoạt động nhân quyền đã bị bắt giữ và phải đối mặt với sự tra tấn tàn bạo, tuy nhiên những kẻ thủ ác lại không bị trừng phạt vì nền văn hóa miễn trừ trách nhiệm.

  • The military junta ruled the country with impunity, carrying out massacres and disappearances without fear of consequences.

    Chính quyền quân sự cai trị đất nước một cách vô luật pháp, tiến hành các vụ thảm sát và mất tích mà không sợ hậu quả.

  • Some dictatorships thrive on impunity because they have the backing of powerful foreign governments who turn a blind eye to their atrocities.

    Một số chế độ độc tài phát triển mạnh nhờ sự miễn trừ vì họ có sự hậu thuẫn của các chính phủ nước ngoài hùng mạnh nhưng lại nhắm mắt làm ngơ trước hành động tàn bạo của họ.

  • The mafia boss operated with impunity in his town, as the local officials were either intimidated by him or were in his pocket.

    Ông trùm mafia hoạt động một cách vô tư trong thị trấn của mình vì các quan chức địa phương hoặc bị ông ta đe dọa hoặc nằm trong tay ông ta.


Bình luận ()