
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bao gồm
Từ "inclusive" có nguồn gốc từ thế kỷ 14. Nó bắt nguồn từ thuật ngữ tiếng Latin "inclusivus", có nghĩa là "bao gồm trong" hoặc "ôm trọn". Thuật ngữ này ban đầu được sử dụng trong nhiều bối cảnh khác nhau, chẳng hạn như toán học, khi nó đề cập đến một tập hợp các số chứa tất cả các tập hợp khác. Theo thời gian, từ "inclusive" mang một ý nghĩa rộng hơn, bao gồm các ý tưởng về sự cân nhắc, bình đẳng và tính phổ quát. Vào thế kỷ 19, thuật ngữ này trở nên phổ biến trong bối cảnh giáo dục, khi nó đề cập đến các phương pháp giảng dạy phục vụ cho nhiều đối tượng học sinh, bao gồm cả những học sinh khuyết tật hoặc có xuất thân đa dạng. Vào thế kỷ 20, thuật ngữ "inclusive" gắn liền với các phong trào công lý xã hội và nhân quyền, nhấn mạnh tầm quan trọng của cơ hội bình đẳng và sự đại diện cho tất cả các cá nhân. Ngày nay, từ "inclusive" được dùng để mô tả các sáng kiến, chính sách và hoạt động nhằm thúc đẩy sự đa dạng, công bằng và gắn kết xã hội. Nó đã trở thành một thuật ngữ quan trọng trong việc theo đuổi một xã hội công bằng và bình đẳng hơn.
tính từ
gồm cả, kể cả
a household of 7 persons, inclusive of the newly born child: một hộ gồm 7 người kể cả em bé mới đẻ
from May 1st June 3rd inclusive: từ mồng 1 tháng 5 đến mồng 3 tháng 6 kể cả hai ngày đó
tính toàn bộ, bao gồm tất cả các khoản
inclusive terms at a hotel: giá thuê tính tất cả các khoản tại một khách sạn
Default
bao hàm chứa
having the total cost, or the cost of something that is mentioned, contained in the price
có tổng chi phí, hoặc chi phí của một cái gì đó được đề cập, có trong giá
Giá vé trọn gói cho chuyến đi là £52.
Giá thuê đã bao gồm nước và sưởi ấm.
Giá đã bao gồm tất cả.
Những dịch vụ này cung cấp bảo hiểm trọn gói lên tới $5 000.
including all the days, months, numbers, etc. mentioned
bao gồm tất cả các ngày, tháng, số, v.v. được đề cập
Chúng tôi đang cung cấp các kỳ nghỉ miễn phí cho trẻ em từ hai đến mười một tuổi.
Lâu đài mở cửa hàng ngày từ tháng 5 đến tháng 10.
deliberately including people, things, ideas, etc. from all sections of society, points of view, etc.
có chủ ý bao gồm con người, sự vật, ý tưởng, v.v. từ mọi thành phần trong xã hội, mọi quan điểm, v.v.
Đảng phải áp dụng các chiến lược toàn diện hơn và tầm nhìn rộng hơn.
Chính phủ muốn các cộng đồng hòa nhập xã hội.
Hệ thống đã trở nên toàn diện hơn.
Chúng ta cần tiếp cận nhiều nhất có thể để biến đây thành một tổ chức thực sự hòa nhập.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()