
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
kế hoạch trả góp
Cụm từ "installment plan" lần đầu tiên trở nên phổ biến vào đầu những năm 1900 khi các doanh nghiệp bắt đầu cung cấp cho khách hàng khả năng thanh toán định kỳ, thay vì thanh toán toàn bộ cho một sản phẩm hoặc dịch vụ tại thời điểm bán. Thuật ngữ "installment" đề cập đến phần giá mua được thanh toán tại mỗi ngày thanh toán theo lịch trình và kế hoạch cho phép khách hàng phân bổ các khoản thanh toán của mình trong một khoảng thời gian dài hơn, thường là từ 6 đến 24 tháng. Kế hoạch trả góp cung cấp cho khách hàng sự linh hoạt về tài chính lớn hơn và cho phép họ đủ khả năng mua những món hàng lớn hơn, trong khi các thương gia được hưởng lợi từ doanh số tăng và khả năng nhận được dòng tiền ổn định hơn. Khái niệm về kế hoạch trả góp đã tiếp tục phát triển và hiện nay là một lựa chọn tài chính phổ biến cho nhiều loại sản phẩm và dịch vụ, từ ô tô và đồ nội thất đến đồ điện tử và giáo dục.
Cửa hàng đồ nội thất đã đề nghị tôi trả góp để mua món đồ trưng bày đó, tôi rất vui lòng chấp nhận để mua được món đồ đắt tiền này với giá phải chăng hơn.
Sau nhiều tháng tiết kiệm, tôi quyết định tận dụng chương trình trả góp của cửa hàng điện tử để trả góp cho chiếc tivi mới của mình.
Để nâng cấp xe, tôi đã chọn chương trình trả góp của đại lý ô tô, có lãi suất thấp hơn các lựa chọn tài chính khác.
Chương trình trả góp của cửa hàng bách hóa cho phép tôi chia nhỏ chi phí mua tủ quần áo mới trong nhiều tháng, giúp tôi có được diện mạo mong muốn mà không phải tốn quá nhiều tiền.
Các khoản vay sinh viên của tôi được chia thành nhiều đợt trả góp, mỗi đợt trả góp sẽ bao gồm một phần tiền lãi.
Kế hoạch trả góp của công ty nội thất giúp tôi quản lý chi phí cải tạo nhà dễ dàng hơn đáng kể, vì tôi có thể trả tiền cho từng mặt hàng theo từng đợt theo thời gian.
Vì chi phí vận chuyển đồ nội thất khá đắt nên tôi quyết định áp dụng hình thức trả góp để mua đồ nội thất, thay vì trả toàn bộ tiền ngay từ đầu.
Sau khi được chấp thuận trả góp, tôi bắt đầu thanh toán đều đặn và dễ dàng cho các thiết bị gia dụng mới của mình, giúp tôi có thể quản lý chi phí dễ dàng hơn.
Đồ đạc của tôi được đem ra đấu giá, người trả giá cao nhất phải trả tiền theo hình thức trả góp.
Tôi đã sử dụng hình thức trả góp cho khoản nợ thẻ tín dụng gần đây nhất của mình, cho phép tôi thấy rõ lộ trình thanh toán mà không phải chịu gánh nặng về lãi suất quá cao.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()