
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
chăm sóc được quản lý
Thuật ngữ "managed care" xuất hiện ở Hoa Kỳ vào những năm 1980 để mô tả một cách tiếp cận mới đối với việc cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe nhằm mục đích kiềm chế sự gia tăng nhanh chóng của chi phí y tế bằng cách theo dõi và quản lý chặt chẽ các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cung cấp cho bệnh nhân. Khái niệm này liên quan đến sự thay đổi từ mô hình tính phí theo dịch vụ, trong đó các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe được trả tiền cho mọi dịch vụ được cung cấp, sang một cách tiếp cận có ý thức hơn về chi phí, ưu tiên chăm sóc phối hợp, phòng ngừa và hiệu quả. Cách tiếp cận mới này được minh họa bằng sự phát triển của các tổ chức chăm sóc sức khỏe như các tổ chức duy trì sức khỏe (HMO) và các tổ chức cung cấp dịch vụ ưu tiên (PPO), trong đó nhấn mạnh vào việc quản lý và kiểm soát chi phí chăm sóc sức khỏe thông qua các hoạt động như mạng lưới nhà cung cấp theo tầng, đánh giá bác sĩ hàng năm và đánh giá sử dụng. Nói tóm lại, "managed care" đề cập đến một cách tiếp cận 'toàn hệ thống' đối với việc cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe nhằm cân bằng nhu cầu của bệnh nhân, nhà cung cấp và người trả tiền trong khi kiểm soát chi phí.
Công ty của Jane đã chuyển sang chương trình chăm sóc sức khỏe có quản lý để giảm chi phí chăm sóc sức khỏe cho cả công ty và nhân viên.
Do được chăm sóc theo chế độ quản lý, Tom phải có sự chấp thuận trước từ công ty bảo hiểm của mình trước khi trải qua một cuộc phẫu thuật.
Kế hoạch chăm sóc sức khỏe được quản lý của Rachel giới hạn số lần cô có thể gặp bác sĩ chăm sóc chính của mình mỗi năm.
.Do chế độ chăm sóc được quản lý, công ty bảo hiểm của Stewart sẽ không chi trả cho các phương pháp điều trị nắn xương để chữa chứng đau lưng của ông trừ khi được bác sĩ cho phép trước.
Với dịch vụ chăm sóc được quản lý, hồ sơ bệnh án của Melissa được theo dõi và phân tích chặt chẽ hơn để đảm bảo cô nhận được dịch vụ chăm sóc tốt nhất có thể đồng thời giảm thiểu các chi phí không cần thiết.
Kế hoạch chăm sóc sức khỏe được quản lý của Anthony yêu cầu anh phải chọn một bác sĩ chăm sóc chính và nhận được giấy giới thiệu để gặp bác sĩ chuyên khoa.
Theo chương trình chăm sóc có quản lý, công ty bảo hiểm của William đã cung cấp một chương trình chăm sóc phòng ngừa khuyến khích anh đi khám sức khỏe hàng năm, vệ sinh răng miệng và tiêm phòng cúm.
Chính sách chăm sóc sức khỏe được quản lý của Jessica đặt ra giới hạn về số tiền cô có thể chi tiêu mỗi năm, bảo vệ cô khỏi các hóa đơn y tế bất ngờ.
Vì được chăm sóc theo chế độ quản lý, công ty bảo hiểm của Michael yêu cầu anh phải thử các phương pháp điều trị ít tốn kém hơn trước khi dùng đến các thủ thuật xâm lấn và tốn kém hơn.
Kế hoạch chăm sóc sức khỏe được quản lý của Piper cung cấp một chương trình thay thế cho phép cô tiếp tục sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khỏe hiện tại, đồng thời vẫn được bảo hiểm với mức chi phí hợp lý.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()