
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
bị mốc
"Mouldy" bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "molde", có nghĩa là "earth" hoặc "đất". Từ này phát triển thành "mold", ám chỉ một loại nấm mọc trên bề mặt như bánh mì hoặc pho mát. Hậu tố "-y" biểu thị trạng thái hoặc tình trạng. Do đó, "mouldy" biểu thị thứ gì đó bị nấm mốc bao phủ hoặc ảnh hưởng, ngụ ý trạng thái mục nát hoặc hư hỏng. Sự chuyển đổi từ "mold" sang "mould" trong tiếng Anh Anh càng làm nổi bật mối liên hệ của từ này với sự mục nát và hư hỏng.
tính từ
bị mốc, lên meo
(nghĩa bóng) cũ kỹ, lỗi thời, không đúng mốt, không hợp thời trang
(từ lóng) tẻ nhạt, chán ngắt
danh từ
(hàng hải), (từ lóng) ngư lôi
covered with or containing mould
bị phủ hoặc chứa nấm mốc
bánh mì/phô mai bị mốc
Dâu tây rất nhanh bị mốc.
Chiếc bánh mì ở phía sau tủ lạnh đã bị mốc, và tôi không muốn có nguy cơ bị bệnh khi ăn nó.
Phô mai tôi mua cách đây một tuần giờ đã bị mốc và nên vứt đi.
Quả táo tôi phát hiện ở dưới đáy ba lô đã bị mốc và không sử dụng được.
Phô mai đã bị mốc.
Tất cả những gì họ phải ăn là bánh mì mốc và vài quả táo khô.
Phòng tắm ẩm mốc và lạnh lẽo.
Khoai tây bị mốc trước khi chúng tôi có cơ hội sử dụng chúng.
old and not in good condition
cũ và không ở trong tình trạng tốt
Chúng tôi đã vứt đi tất cả những đồ đạc cũ mốc meo.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()