
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Giả sử
Từ "presume" có nguồn gốc từ tiếng Pháp cổ "presumer," có nghĩa là "dám", "mạo hiểm" hoặc "rủi ro". Từ này du nhập vào tiếng Anh trung đại vào thế kỷ 13, với những ý nghĩa tương tự, chẳng hạn như "augur" hoặc "báo trước". Tuy nhiên, mãi đến cuối thế kỷ 14, ý nghĩa hiện đại của "presume" là "coi như điều hiển nhiên" hoặc "assume" mới xuất hiện. Ý nghĩa này phát triển từ định nghĩa ban đầu, vì khái niệm chấp nhận rủi ro một cách nghịch lý đã chuyển sang ám chỉ rằng ai đó quá tự tin và cho rằng quá nhiều, dựa trên bằng chứng hoặc giả định không đủ. Sự phát triển của từ này làm nổi bật cách chúng ta hiểu về nó đã thay đổi theo thời gian, phản ánh sự thay đổi rộng hơn về thái độ văn hóa và trí tuệ đối với những hàm ý của việc mạo hiểm hoặc quá tự tin. Tóm lại, "presume" là một từ hấp dẫn đã chuyển đổi đáng kể so với nguồn gốc từ tiếng Pháp cổ, trở thành một phần thiết yếu của tiếng Anh với nhiều lớp nghĩa trong khi vẫn giữ nguyên nguồn gốc từ nguyên trong từ điển.
ngoại động từ
cho là, coi như là, cầm bằng là; đoán chừng
I presume to give you a piece of advice?: tôi xin mạo muội góp vơi anh một ý được chăng?
I presume this decision to be final: quyết định đó tôi cho là như là cuối cùng
nội động từ
dám, đánh bạo, mạo muội; may
I presume to give you a piece of advice?: tôi xin mạo muội góp vơi anh một ý được chăng?
I presume this decision to be final: quyết định đó tôi cho là như là cuối cùng
(: on, upon) lợi dung, lạm dụng
to presume upon someone's acquaitance: lợi dụng sự quen biết với ai
to presume on someoen's good naturer: lợi dụng lòng tốt của ai
tự phụ, quá tự tin
to suppose that something is true, although you do not have actual proof
cho rằng điều gì đó là đúng, mặc dù bạn không có bằng chứng thực tế
Chúng rất đắt tiền, tôi đoán vậy?
“Anh ấy vẫn còn ở nước ngoài à?” “Tôi đoán vậy.”
Tôi đoán (rằng) anh ấy hiểu các quy tắc.
Người ta biết rất ít về cậu con trai út; người ta cho rằng anh ta chết trẻ.
Tôi đoán anh ấy là chồng của cô ấy.
Tôi đã đoán sai rằng Jenny sẽ ở đó.
Tôi đoán rằng anh ấy hiểu các quy tắc.
Họ cho rằng đối tác của người phụ nữ đang hỗ trợ tài chính cho cô ấy, cho dù điều này có đúng hay không.
to accept that something is true until it is shown not to be true, especially in court
chấp nhận điều gì đó là đúng cho đến khi nó được chứng minh là không đúng, đặc biệt là ở tòa án
Mười hai hành khách mất tích, được cho là đã chết.
Trong luật pháp Anh, một người được coi là vô tội cho đến khi được chứng minh là có tội.
Chúng ta phải cho rằng mình vô tội cho đến khi có bằng chứng phạm tội.
Chúng ta phải coi họ vô tội cho đến khi chúng ta có bằng chứng phạm tội.
to accept something as true or existing and to act on that basis
chấp nhận một cái gì đó là đúng hoặc tồn tại và hành động trên cơ sở đó
Khóa học dường như giả định một số kiến thức trước đây về chủ đề này.
to behave in a way that shows a lack of respect by doing something that you have no right to do
cư xử theo cách thể hiện sự thiếu tôn trọng bằng cách làm điều gì đó mà bạn không có quyền làm
Tôi sẽ không cho bạn biết cách điều hành công việc kinh doanh của riêng bạn.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()