Ý nghĩa và cách sử dụng của từ reflux trong tiếng anh

Ý nghĩa của từ vựng reflux

refluxnoun

trào ngược

/ˈriːflʌks//ˈriːflʌks/

Nguồn gốc của từ vựng reflux

Thuật ngữ "reflux" dùng để chỉ dòng chảy ngược của chất lỏng hoặc chất từ ​​nơi thường tập trung hoặc thải ra. Trong thuật ngữ y khoa, trào ngược dạ dày thực quản (GER) hoặc đơn giản là trào ngược là tình trạng mà các chất trong dạ dày, chẳng hạn như axit và các hạt thức ăn, di chuyển ngược lên thực quản. Điều này xảy ra vì cơ thắt thực quản dưới, một cơ ngăn cách thực quản với dạ dày, bị suy yếu, giãn ra hoặc mở quá thường xuyên hoặc mở quá lâu. Thuật ngữ "reflux" bắt nguồn từ các từ tiếng Latin "referre," có nghĩa là "quay lại," và "lux," có nghĩa là "light" hoặc "chảy." Sự kết hợp "reflux" được dịch thành "quay lại hoặc chảy ngược" trong tiếng Anh. Mặc dù việc sử dụng thuật ngữ __TIẾNG ANH_KHÔNG_DỊCH__ trong bối cảnh y tế thường ám chỉ bệnh GERD hoặc trào ngược dạ dày thực quản, từ gốc này cũng được áp dụng cho nhiều tình trạng khác nhau trong đó xảy ra tình trạng trào ngược một chất hoặc chất lỏng, chẳng hạn như trào ngược thanh quản hầu ở cổ họng hoặc trào ngược ống mật chủ ở hệ thống ống mật trong gan.

Tóm tắt từ vựng reflux

type danh từ

meaningdòng ngược; sự chảy ngược

meaningtriều xuống

exampleflux and reflux: triều lên và triều xuống

Ví dụ của từ vựng refluxnamespace

  • After eating a heavy meal, the patient experienced symptoms of acid reflux.

    Sau khi ăn một bữa ăn thịnh soạn, bệnh nhân có triệu chứng trào ngược axit.

  • The doctor prescribed medication to manage the symptoms of reflux disease.

    Bác sĩ kê đơn thuốc để kiểm soát các triệu chứng của bệnh trào ngược.

  • The baby started displaying signs of reflux, throwing up milk after each feeding.

    Em bé bắt đầu có dấu hiệu trào ngược, nôn sữa sau mỗi lần bú.

  • Acid reflux can lead to damage in the esophagus, causing pain and discomfort.

    Trào ngược axit có thể gây tổn thương thực quản, gây đau và khó chịu.

  • Pregnant women are more prone to experiencing reflux due to the pressure of the growing baby on their digestive system.

    Phụ nữ mang thai dễ bị trào ngược hơn do áp lực của thai nhi đang lớn lên lên hệ tiêu hóa.


Bình luận ()