
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
có thể tái tạo
Từ "renewable" có nguồn gốc từ thế kỷ 17, khi lần đầu tiên được sử dụng trong tiếng Anh để mô tả các nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể được bổ sung hoặc tái tạo theo thời gian. Thuật ngữ này thường được ghép với "non-renewable" để phân biệt giữa các nguồn tài nguyên hữu hạn và các nguồn tài nguyên chắc chắn sẽ bị sử dụng hết. Trong bối cảnh sản xuất năng lượng, thuật ngữ "renewable" được sử dụng rộng rãi hơn vào những năm 1970 và 1980, sau cú sốc giá dầu và sự công nhận ngày càng tăng về nhu cầu giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch. Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA) đóng vai trò quan trọng trong việc phổ biến khái niệm năng lượng tái tạo, định nghĩa vào năm 1993 là "năng lượng có nguồn gốc từ các nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể được bổ sung theo thời gian và thường được coi là bền vững". Ngày nay, thuật ngữ "renewable" bao gồm nhiều nguồn năng lượng, bao gồm năng lượng mặt trời, gió, thủy điện, địa nhiệt và sinh khối, cùng nhiều nguồn khác.
tính từ
có thể hồi phục lại
có thể thay mới, có thể đổi mới
that is replaced naturally or controlled carefully and can therefore be used without the risk of using it all up
được thay thế một cách tự nhiên hoặc được kiểm soát cẩn thận và do đó có thể được sử dụng mà không có nguy cơ sử dụng hết
các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng gió và năng lượng mặt trời
Đức cam kết tạo ra một phần đáng kể điện từ các nguồn tái tạo, chẳng hạn như năng lượng gió và mặt trời, để giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch và chống biến đổi khí hậu.
Để giải quyết những thách thức của biến đổi khí hậu, nhiều quốc gia đang đầu tư vào các công nghệ tái tạo như tua-bin gió và tấm pin mặt trời như một giải pháp thay thế bền vững cho các nguồn năng lượng truyền thống.
Các nguồn năng lượng tái tạo như thủy điện và địa nhiệt đang ngày càng phổ biến do khả năng cung cấp nguồn điện đáng tin cậy đồng thời giảm thiểu tác động đến môi trường.
Ngày nay, ngày càng nhiều hộ gia đình lựa chọn hệ thống năng lượng tái tạo, chẳng hạn như tấm pin mặt trời trên mái nhà, để giảm lượng khí thải carbon và tiết kiệm tiền hóa đơn tiền điện.
that can be made legally acceptable for a further period of time after it has finished
có thể được chấp nhận về mặt pháp lý trong một khoảng thời gian tiếp theo sau khi nó kết thúc
một hợp đồng cho thuê có thể gia hạn
Giấy phép lao động không được gia hạn.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()