
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
lối đi an toàn
Cụm từ "safe passage" bắt nguồn từ bối cảnh hàng hải, cụ thể là liên quan đến việc vận chuyển trên vùng biển nguy hiểm. Các thương gia và thủy thủ sẽ tìm kiếm "safe passage" cho tàu của họ, nghĩa là một tuyến đường hoặc sự bảo vệ giúp tàu không bị cướp biển, tàu chiến của đối phương hoặc các mối nguy hiểm khác tấn công, cướp bóc hoặc phá hủy. Khái niệm về hành trình an toàn cũng trở thành một thuật ngữ ngoại giao, vì những người cai trị đã cấp quyền đi lại an toàn cho các nhà ngoại giao, thương gia hoặc binh lính để tạo điều kiện cho các giao dịch hòa bình hoặc liên minh quân sự. Hành trình an toàn đảm bảo rằng những cá nhân hoặc nhóm này có thể đi qua các vùng lãnh thổ có chủ quyền mà không bị tổn hại hoặc giam giữ. Ngày nay, ý tưởng về hành trình an toàn đã mở rộng để bao gồm nhiều tình huống khác nhau, từ vận chuyển người tị nạn và viện trợ nhân đạo đến việc di chuyển các đoàn xe quân sự trong các khu vực xung đột. Cụm từ này đã có được ý nghĩa chính trị và đạo đức rộng hơn, vì nó thường được sử dụng để bảo vệ các nhóm dễ bị tổn thương khỏi bị tổn hại và thúc đẩy các giá trị nhân đạo. Tóm lại, cụm từ "safe passage" nổi lên như một giải pháp thực tế cho các mối nguy hiểm của việc đi lại trên biển, nhưng ý nghĩa của nó đã phát triển để phản ánh động lực phức tạp của quan hệ quốc tế và các mối quan tâm nhân đạo.
Liên Hợp Quốc kêu gọi mở một tuyến đường an toàn để viện trợ nhân đạo đến được thành phố bị bao vây, cho phép người dân di chuyển tự do và tránh nguy hiểm.
Quân đội đảm bảo đường đi an toàn cho người bệnh và người bị thương đến được các cơ sở y tế bên ngoài vùng chiến sự.
Các nhà ngoại giao đã sắp xếp một lối đi an toàn cho các tù nhân chính trị rời khỏi đất nước để tránh mọi nguy hiểm.
Đại sứ quán đã cung cấp lối đi an toàn cho công dân của mình, sơ tán họ khỏi khu vực bất ổn do những nguy hiểm tiềm tàng.
Những người tị nạn đã được các tổ chức quốc tế cung cấp một lối đi an toàn qua vùng lãnh thổ thù địch.
Lực lượng gìn giữ hòa bình đã đảm bảo một lối đi an toàn cho người dân rời khỏi khu vực xung đột và đến các trại tị nạn.
Lực lượng an ninh đã đảm bảo đoàn xe tiếp tế đi vào khu vực bất ổn một cách an toàn mà không gặp bất kỳ rủi ro nào.
Chính quyền địa phương đã cung cấp cho du khách một lối đi an toàn qua địa hình nguy hiểm.
Lực lượng quân đội đã thành lập một khu vực an toàn để cung cấp lối đi an toàn cho người dân di tản khỏi khu vực xảy ra thiên tai.
Để ứng phó với thiên tai, chính quyền đã bố trí một lối đi an toàn cho các cộng đồng dễ bị tổn thương để tránh nguy hiểm và ngăn ngừa mất mát về người.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()