
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
nhóm splinter
Thuật ngữ "splinter group" có nguồn gốc từ thế kỷ 19, trong thời kỳ cải cách chính trị và sự trỗi dậy của nhiều đảng phái chính trị. Cụm từ này ám chỉ một phe phái nhỏ ly khai hoặc tách khỏi một tổ chức hoặc đảng phái chính trị lớn hơn do bất đồng về ý thức hệ, chính sách hoặc lãnh đạo. Từ "splinter" theo nghĩa đen có nghĩa là chia tách hoặc tách ra, và cách sử dụng của nó trong bối cảnh này ám chỉ ý tưởng rằng một phần của một nhóm lớn hơn đã tách ra và trở thành một thực thể nhỏ hơn, riêng biệt. Thuật ngữ "splinter group" trở nên phổ biến hơn vào thế kỷ 20, khi sự phát triển của các đảng phái và phe phái chính trị gia tăng. Trong cách sử dụng hiện đại, "splinter group" thường được sử dụng để mô tả chủ nghĩa bè phái trong các đảng phái chính trị, tổ chức tôn giáo hoặc các tổ chức đã thành lập khác. Nó nhấn mạnh sự xuất hiện của một nhóm ly khai mới, thường là cấp tiến hơn hoặc cực đoan hơn từ một tổ chức hiện có. Nó cũng được sử dụng trong các bối cảnh khác, chẳng hạn như trong bối cảnh công ty, để mô tả sự hình thành của một tổ chức nhỏ hơn từ một tổ chức lớn hơn do sự khác biệt về chiến lược hoặc mục tiêu.
Sau những bất đồng về chính sách, một nhóm ly khai đã tách khỏi đảng chính trị và thành lập tổ chức riêng của họ.
Giáo phái này được hình thành như một nhóm tách ra từ giáo phái chính thống và vẫn thực hành các phong tục và tín ngưỡng truyền thống.
Một nhóm các nhà nghiên cứu tách ra từ một tổ chức lớn hơn do tranh chấp về tài trợ hiện đang hoạt động như một tổ chức độc lập.
Sau một cuộc xung đột giữa các phe phái trong liên đoàn, một nhóm ly khai đã xuất hiện và thành lập một tổ chức lao động riêng biệt.
Một nhóm nhỏ các nhà hoạt động cảm thấy quan điểm của họ không được đại diện trong phong trào lớn hơn đã thành lập một nhóm tách ra để thúc đẩy hơn nữa mục tiêu của họ.
Sau một nỗ lực thâu tóm bất thành, một nhóm thành viên hội đồng quản trị đã thành lập một tổ chức đối thủ để giành quyền kiểm soát công ty từ ban lãnh đạo hiện tại.
Một nhóm nhỏ nhưng có tiếng nói đã tách khỏi khoa của trường đại học vì những tranh chấp liên quan đến chương trình giảng dạy và chính sách hành chính.
Những nhân viên bất mãn đã thành lập một nhóm ly khai để phản đối quyết định thuê ngoài việc làm của công ty và đe dọa sẽ tổ chức biểu tình.
Một nhóm cựu quan chức chính phủ phản đối các chính sách của chính quyền hiện tại đã từ chức và thành lập một nhóm ly khai để phản đối.
Nhóm nghệ sĩ ly khai, cảm thấy chán nản với bối cảnh nghệ thuật chính thống, đã thành lập nhóm riêng để giới thiệu các hình thức biểu đạt sáng tạo khác.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()