
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
trung tâm mua sắm
Thuật ngữ "strip mall" là một thuật ngữ kiến trúc và thương mại hiện đại có nguồn gốc từ giữa thế kỷ 20 tại Hoa Kỳ. Thuật ngữ này dùng để chỉ một loại trung tâm mua sắm được xếp thành một dãy dài, hẹp, thường dọc theo một con đường chính hoặc xa lộ. Thuật ngữ "trung tâm mua sắm" trong bối cảnh này không dùng để chỉ một trung tâm mua sắm trong nhà truyền thống có nhiều tầng, mà dùng để chỉ khu vực ngoài trời được bao quanh bởi một dãy các cơ sở thương mại nhỏ như cửa hàng, siêu thị và nhà hàng. Tiền tố "strip" được sử dụng vì các cửa hàng được sắp xếp cạnh nhau theo một dãy hẹp. Nguồn gốc của từ "strip mall" có thể bắt nguồn từ những năm 1960 khi các nhà bán lẻ nhỏ bắt đầu áp dụng loại hình phát triển này như một giải pháp thay thế tiết kiệm chi phí cho các cửa hàng truyền thống ở trung tâm thành phố. Ban đầu, thuật ngữ "shoptowne center" được sử dụng, nhưng thuật ngữ này không còn được ưa chuộng nữa do liên quan đến các trung tâm mua sắm lớn, khép kín. "Trung tâm mua sắm" trở nên phổ biến vì nó mô tả chính xác cách bố trí độc đáo và chiến lược tiếp thị của những doanh nghiệp thương mại quan trọng nhưng đơn giản này. Ngày nay, trung tâm thương mại vẫn là lựa chọn phổ biến và giá cả phải chăng cho cả nhà bán lẻ và khách hàng, đặc biệt là ở các vùng ngoại ô và nông thôn, nơi nhu cầu về các khu mua sắm truyền thống ở trung tâm thành phố ít hơn. Tuy nhiên, sự phổ biến của bán lẻ trực tuyến đã dẫn đến việc giảm xây dựng trung tâm thương mại trong những năm gần đây.
Chủ một doanh nghiệp nhỏ đang phải vật lộn để duy trì cửa hàng của mình trong trung tâm thương mại khi lượng khách đến khu vực này ngày càng giảm.
Khu ẩm thực trong trung tâm thương mại chật kín người dân địa phương và khách du lịch đang thưởng thức nhiều món ăn đa dạng được bày bán tại nhiều gian hàng.
Sau giờ học, cô bé tuổi teen và bạn bè thường tụ tập ở khu trò chơi điện tử bên trong trung tâm thương mại, chơi trò chơi điện tử và trò chuyện.
Chủ sở hữu trung tâm thương mại đang đàm phán với một chuỗi cửa hàng quốc gia để neo giữ trung tâm và thu hút thêm khách hàng đến các đơn vị yếu hơn.
Cộng đồng hưu trí tọa lạc tại vị trí thuận tiện bên cạnh một trung tâm mua sắm với các tiện ích thiết yếu như hiệu thuốc, siêu thị và ngân hàng.
Tiệm làm tóc trong trung tâm thương mại có một hàng dài khách hàng đang chờ đến lượt vì nhà tạo mẫu tóc này nổi tiếng với dịch vụ chuyên nghiệp.
Người môi giới bất động sản đề xuất chuyển doanh nghiệp nhỏ đến một địa điểm có lợi nhuận hơn vì trung tâm thương mại này nổi tiếng với chi phí chung cao.
Âm nhạc vui tươi và ánh đèn neon nhấp nháy của trung tâm thương mại đã thu hút những nhóm thanh thiếu niên ồn ào tụ tập và ngắm hàng.
Ngược lại, vị trí yên tĩnh của trung tâm thương mại, tránh xa sự ồn ào và náo nhiệt của thành phố, thu hút những người cao tuổi muốn thư giãn và đi dạo.
Cửa hàng chăm sóc thú cưng trong trung tâm thương mại được nhiều người nuôi thú cưng ưa chuộng vì đội ngũ nhân viên thân thiện và dịch vụ nhanh chóng trong bầu không khí thoải mái.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()