
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
trông nom, chăm sóc, giữ gìn, hầu hạ
Từ "tend" có một lịch sử hấp dẫn. Nó bắt nguồn từ thế kỷ 14 từ tiếng Anh cổ "tendan," có nghĩa là "to attend to" hoặc "chăm sóc". Từ tiếng Anh cổ này bắt nguồn từ tiếng Đức nguyên thủy "*tanþiz", cũng là nguồn gốc của từ tiếng Đức hiện đại "tunten", có nghĩa là "to attend to." Từ "tend" ban đầu có nghĩa rộng hơn, không chỉ bao gồm việc chăm sóc một cái gì đó hoặc một ai đó mà còn bao gồm cả việc đáp ứng nhu cầu hoặc mong muốn của chính mình. Theo thời gian, nghĩa của "tend" thu hẹp lại thành cách sử dụng hiện đại, bao gồm các hành động như nuôi dưỡng, chăm sóc hoặc quản lý một cái gì đó. Ngày nay, chúng ta sử dụng "tend" để mô tả nhiều hoạt động khác nhau, từ chăm sóc một khu vườn đến chăm sóc một mối quan hệ. Mặc dù đã có sự tiến hóa, từ "tend" vẫn giữ nguyên ý nghĩa ban đầu là sự quan tâm và chăm sóc.
ngoại động từ
trông nom, săn sóc, chăm sóc, chăm nom, giữ gìn
to tend upon someone: phục vụ ai
to tend a garden: chăm nom khu vườn
to tend a machine: trông nom giữ gìn máy móc
nội động từ
(: on, upon) theo, theo hầu, hầu hạ, phục vụ
to tend upon someone: phục vụ ai
to tend a garden: chăm nom khu vườn
to tend a machine: trông nom giữ gìn máy móc
quay về, xoay về, hướng về, đi về
hướng tới, nhắm tới
all their efforts tend to the same object: tất cả những cố gắng của chúng đều cùng nhằm tới một mục đích
to be likely to do something or to happen in a particular way because this is what often or usually happens
có khả năng làm điều gì đó hoặc xảy ra theo một cách cụ thể bởi vì đây là điều thường xuyên hoặc thường xuyên xảy ra
Phụ nữ có xu hướng sống lâu hơn nam giới.
Mọi người có xu hướng hạnh phúc hơn nếu họ có một mối quan hệ lâu dài.
Khi tôi mệt mỏi, tôi có xu hướng phạm sai lầm.
Ở đây có xu hướng rất lạnh vào mùa đông.
Mọi người có xu hướng nghĩ rằng vấn đề sẽ không bao giờ ảnh hưởng đến họ.
Tôi có xu hướng đồng ý với nhiều điểm bạn đưa ra.
Tôi có xu hướng tập trung vào khiêu vũ, nhưng diễn xuất và ca hát đều quan trọng như nhau đối với tôi.
Quy mô lớp học lớn sẽ có xu hướng tăng cường sử dụng bài giảng.
to take a particular direction or often have a particular quality
để có một hướng cụ thể hoặc thường có một chất lượng cụ thể
Quan điểm của ông có xu hướng cực đoan.
Giá có xu hướng giảm trong những năm gần đây.
to care for somebody/something
quan tâm đến ai/cái gì
một người chăn cừu đang chăm sóc đàn cừu của mình
Các bác sĩ và y tá chăm sóc những người bị thương.
khu vườn được chăm sóc tốt
Đội cứu thương đang chăm sóc những người bị thương.
Họ đã giúp đỡ những người nông dân chăm sóc đàn gia súc của họ.
Cô ấy yêu thương chăm sóc khu vườn của mình.
Anh chăm sóc cho cô mọi nhu cầu.
to serve customers in a store, bar, etc.
để phục vụ khách hàng trong cửa hàng, quán bar, v.v.
Anh ta có một quán bar phục vụ việc làm ở San Francisco.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()