
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
độc tính
Từ "toxicity" có nguồn gốc từ các từ tiếng Hy Lạp "toxon", nghĩa là "bow" hoặc "mũi tên", và "epidemiemai", nghĩa là "rơi vào" hoặc "xảy ra". Vào đầu thế kỷ 19, các nhà hóa học bắt đầu sử dụng thuật ngữ "toxicology" để mô tả việc nghiên cứu tác động gây độc của các chất. Họ lấy thuật ngữ này từ khái niệm chất độc là "dart" hoặc "arrow" có thể gây hại hoặc giết chết. Dần dần, hậu tố "-ity" được thêm vào để tạo thành thuật ngữ "toxicity," dùng để chỉ cụ thể chất lượng hoặc trạng thái gây độc. Vào cuối thế kỷ 19, thuật ngữ này được sử dụng rộng rãi trong bối cảnh khoa học và y tế để mô tả mức độ mà một chất gây hại hoặc đầu độc các sinh vật sống. Ngày nay, độc tính là một khái niệm phổ biến trong các lĩnh vực như hóa học, y học và khoa học môi trường, nơi nó được sử dụng để đánh giá tác hại tiềm tàng của các chất và phát triển các chiến lược nhằm giảm thiểu hoặc ngăn ngừa tác hại.
danh từ
tính độc
the fact of being poisonous; the extent to which something is poisonous
sự thật là có độc; mức độ mà một cái gì đó có độc
chất có mức độ độc hại cao
the effect that a poisonous substance has
tác dụng của một chất độc hại
Tác dụng độc hại nhẹ của thuốc này bao gồm buồn nôn và nôn.
the quality of being very harmful or unpleasant
chất lượng rất có hại hoặc khó chịu
Các nhân viên đã nói về văn hóa độc hại và lạm dụng tại nơi làm việc.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()