
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
không có nhãn hiệu
Từ "unbranded" có nguồn gốc từ thế kỷ 14. Ban đầu, nó dùng để chỉ hàng hóa hoặc gia súc không được đánh dấu hoặc xác định bằng tên thương hiệu hoặc logo của một chủ sở hữu hoặc nhà sản xuất cụ thể. Ví dụ, điều này có thể bao gồm gia súc không có thương hiệu trên da của chúng. Theo thời gian, thuật ngữ này được mở rộng để bao gồm các bối cảnh khác, chẳng hạn như tiếp thị và quảng cáo. Vào cuối thế kỷ 19, các công ty bắt đầu sử dụng thương hiệu như một cách để quảng bá sản phẩm của họ và tạo sự khác biệt với các đối thủ cạnh tranh. Do đó, một sản phẩm "unbranded" sẽ là sản phẩm không có tên thương hiệu, logo hoặc bao bì đặc biệt. Ngày nay, thuật ngữ này thường được sử dụng trong thời đại kỹ thuật số để mô tả nội dung, sản phẩm hoặc dịch vụ không liên kết với một thương hiệu cụ thể hoặc không có thương hiệu dễ nhận biết.
tính từ
không thể làm thủng, không thể phá thủng; không thể chọc thủng
Gia súc của trang trại được phân loại là không có nhãn hiệu vì chúng không có bất kỳ dấu hiệu nhận dạng nào.
Tên này đã trốn thoát mà không để lại dấu vân tay hoặc bất kỳ phương tiện nhận dạng nào, khiến hắn hoàn toàn không có dấu vết.
Đường mòn đi bộ đường dài không được chỉ định và đánh dấu, khiến nó không có dấu hiệu cho bất kỳ nhà thám hiểm nào trong tương lai.
Nhạc sĩ đã phát hành một EP không có thương hiệu trên trang SoundCloud cá nhân của mình, với hy vọng được nhiều người biết đến mà không cần sự hỗ trợ của hãng thu âm nào.
Các hộp sữa không có nhãn mác và thương hiệu, gây khó khăn cho việc xác định nguồn gốc hoặc ngày hết hạn của sản phẩm.
Công ty khởi nghiệp cố tình không gắn nhãn hiệu cho sản phẩm của mình, hy vọng chỉ dựa vào chất lượng hàng hóa để thu hút và giữ chân khách hàng.
Tòa nhà vẫn không có biển hiệu hay thương hiệu, theo mong muốn của chủ sở hữu là giữ kín đáo và tránh sự chú ý không mong muốn.
Các quảng cáo trực tuyến không có thương hiệu, thiếu bất kỳ logo hoặc tên thương hiệu nào dễ nhận biết.
Cuốn sách tự xuất bản của tác giả không được đặt tên và không có thương hiệu, khiến độc giả tiềm năng khó có thể tìm và mua nó.
Chiếc túi để lại tại hiện trường vụ án không có bất kỳ dấu hiệu nhận biết nào, khiến nó không có nhãn hiệu và khiến các nhà điều tra có rất ít manh mối trong vụ án.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()