
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
sự chiếm đoạt
Từ "usurpation" có nguồn gốc từ các từ tiếng Latin "usus", nghĩa là "sử dụng" và "rapere", nghĩa là "chiếm đoạt". Thuật ngữ này ban đầu ám chỉ hành động chiếm đoạt hoặc thừa nhận một cái gì đó, chẳng hạn như danh hiệu, chức vụ hoặc quyền lực, mà không có thẩm quyền hợp pháp. Vào thế kỷ 14, từ này bắt đầu mang hàm ý tiêu cực hơn, ám chỉ việc chiếm đoạt quyền lực hoặc tài sản bất hợp pháp hoặc không đúng cách. Từ điển tiếng Anh Oxford định nghĩa chiếm đoạt là "hành động chiếm đoạt và thực hiện quyền kiểm soát đối với một vị trí, quyền lực hoặc thẩm quyền mà một người không có quyền". Ngày nay, thuật ngữ này thường được sử dụng để mô tả việc chính phủ hoặc cá nhân chiếm đoạt quyền lực, thường thông qua các biện pháp bất hợp pháp hoặc vi hiến.
danh từ
sự lấn chiếm, sự chiếm đoạt, sự cướp đoạt
Việc nhà vua đột ngột chiếm đoạt quyền lực một cách vi hiến đã gây ra một loạt các cuộc biểu tình và kêu gọi cải cách.
Việc quân đội chiếm đoạt quyền lực chính trị đe dọa làm mất ổn định chính phủ và làm suy yếu các thể chế dân chủ.
Việc cựu quan chức nắm giữ quyền hành pháp rõ ràng là hành vi chiếm đoạt và vi phạm giới hạn vai trò của ông ta.
Quyết định của quốc hội nhằm chiếm đoạt chức năng của ngành tư pháp bằng cách can thiệp quá sâu vào các phiên tòa hình sự đã bị chỉ trích rộng rãi là động thái vi hiến.
Việc công ty này chiếm đoạt quyền quyết định của chính phủ về đất công đã bị các nhà hoạt động vì môi trường phản đối và dẫn đến một cuộc chiến pháp lý kéo dài.
Tòa án đã tuyên bố việc công đoàn chiếm đoạt quyền thương lượng tập thể của các thành viên là bất hợp pháp và dẫn đến việc lãnh đạo công đoàn từ chức.
Việc ông trùm kinh doanh chiếm đoạt quyền kiểm soát biên tập của tổ chức tin tức đã dẫn đến mất niềm tin vào tính độc lập và khách quan của tổ chức.
Nỗ lực chiếm đoạt chức năng lập pháp của cơ quan này của "chủ tịch" tự phong đã không thành công do thiếu tính chính danh và sự ủng hộ.
Việc thủ lĩnh giáo phái cuồng tín chiếm đoạt quyền ra quyết định của tổ chức tôn giáo đã bị đa số cộng đồng tôn giáo mất uy tín và dẫn đến sự sụp đổ của ông ta.
Việc người thừa kế chiếm đoạt tài sản và nguồn lực của gia đình đã bị những người còn lại trong gia đình lên án là hành vi trộm cắp vô đạo đức và không thể biện minh.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()