
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
trung tâm thời tiết
Thuật ngữ "trung tâm thời tiết" có nguồn gốc từ giữa thế kỷ 20 như một cách để mô tả một cơ sở chuyên theo dõi và dự báo các kiểu thời tiết. Khái niệm về một địa điểm tập trung để theo dõi và dự báo thời tiết xuất hiện để ứng phó với tầm quan trọng ngày càng tăng của dự báo thời tiết trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, chẳng hạn như giao thông vận tải, nông nghiệp và hàng không. Vào đầu những năm 1900, các quan sát thời tiết được thu thập và báo cáo bởi các nhà quan sát riêng lẻ ở nhiều địa điểm khác nhau và các dự báo được đưa ra dựa trên những quan sát này. Tuy nhiên, các quy trình phi tập trung này khiến việc có được cái nhìn toàn diện về các kiểu thời tiết và đưa ra dự báo chính xác trở nên khó khăn. Vào những năm 1940 và 1950, công nghệ thời tiết bắt đầu phát triển nhanh chóng, với sự ra đời của các công cụ mới, chẳng hạn như công nghệ radar và vệ tinh, cung cấp dữ liệu thời tiết chi tiết và chính xác hơn. Do đó, việc theo dõi và dự báo thời tiết trở nên phức tạp hơn và nhu cầu về các cơ sở tập trung để quản lý các hoạt động này trở nên rõ ràng. Các trung tâm thời tiết đầu tiên, chẳng hạn như Hoạt động trung tâm của Cơ quan thời tiết quốc gia tại Hoa Kỳ, được thành lập vào những năm 1950 và 1960. Các cơ sở này được trang bị công nghệ mới nhất và có đội ngũ gồm các nhà khí tượng học, nhà khoa học máy tính và kỹ sư làm việc cùng nhau để theo dõi các kiểu thời tiết, phân tích dữ liệu và đưa ra dự báo. Tóm lại, thuật ngữ "trung tâm thời tiết" phản ánh sự phát triển của hoạt động theo dõi và dự báo thời tiết từ quy trình phi tập trung và thủ công sang quy trình tập trung và tự động, nhờ vào những tiến bộ trong công nghệ và sự công nhận nhu cầu về một cơ sở tập trung để quản lý các hoạt động này theo cách phối hợp và hiệu quả hơn.
Các nhà khí tượng học tại trung tâm thời tiết địa phương đã dự báo sẽ có mưa lớn trong tuần tới.
Tôi thường xuyên kiểm tra trang web của trung tâm thời tiết để lên kế hoạch cho các hoạt động ngoài trời của mình.
Trung tâm thời tiết đã ban hành cảnh báo thời tiết khắc nghiệt khi một cơn bão đang tiến gần đến bờ biển.
Ứng dụng của trung tâm thời tiết trên điện thoại thông minh của tôi gửi cho tôi thông tin cập nhật theo thời gian thực về điều kiện hiện tại và dự báo.
Trung tâm thời tiết quốc gia dự báo thành phố của tôi sẽ có đợt nắng nóng vào cuối tuần.
Trung tâm thời tiết khuyên mọi người nên ở trong nhà khi có giông bão do nguy cơ bị sét đánh.
Nhà khí tượng học của trung tâm thời tiết đã xuất hiện trên bản tin để thảo luận về các kiểu thời tiết hiện tại và dự báo sắp tới.
Tôi tin tưởng vào dự báo của trung tâm thời tiết hơn bất kỳ nguồn nào khác vì độ chính xác của chúng.
Trung tâm thời tiết thu thập và phân tích dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, chẳng hạn như trạm thời tiết, vệ tinh và radar Doppler.
Các nhà khí tượng học tại trung tâm thời tiết sử dụng công nghệ và kỹ thuật tiên tiến để theo dõi các kiểu thời tiết thay đổi và dự báo các sự kiện trong tương lai.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()