
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
phúc lợi
Từ "welfare" bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "weal", có nghĩa là "phúc lợi" hoặc "thịnh vượng". Theo thời gian, thuật ngữ này bắt đầu ám chỉ hành động thúc đẩy hoặc đảm bảo phúc lợi hoặc thịnh vượng của cá nhân hoặc cộng đồng. Theo cách sử dụng ban đầu, thuật ngữ này thường được liên kết với các tổ chức từ thiện và việc cung cấp hỗ trợ cho những người có nhu cầu. Cách sử dụng này tiếp tục cho đến thời Trung cổ, khi các tổ chức tôn giáo như tu viện và bệnh viện cung cấp các nhu cầu cơ bản như thực phẩm, quần áo và chăm sóc y tế cho người nghèo và người có nhu cầu. Trong thời kỳ Phục hưng, khái niệm phúc lợi xã hội bắt đầu phát triển, khi các nhà triết học và học giả bắt đầu nhận ra tầm quan trọng của hành động tập thể và sự hỗ trợ của cộng đồng trong việc thúc đẩy phúc lợi cá nhân và xã hội. Trong bối cảnh này, thuật ngữ "welfare" bắt đầu được liên kết với các nỗ lực xã hội rộng lớn hơn nhằm thúc đẩy sức khỏe cộng đồng, giáo dục và an ninh kinh tế. Ngày nay, từ "welfare" thường được liên kết với các chương trình hỗ trợ do chính phủ cung cấp, nhằm mục đích cải thiện phúc lợi kinh tế và xã hội của các cá nhân và gia đình đang gặp khó khăn về tài chính hoặc nghèo đói. Các chương trình này bao gồm nhiều điều khoản khác nhau, chẳng hạn như hỗ trợ tiền mặt, bảo hiểm y tế, đào tạo việc làm và dịch vụ giới thiệu việc làm, và nhằm mục đích giúp người nhận đạt được sự độc lập về tài chính và cải thiện chất lượng cuộc sống nói chung của họ.
danh từ
hạnh phúc; phúc lợi
to work for the welfare of the nation: làm việc cho hạnh phúc của dân tộc
public welfare: phúc lợi công cộng
welfare work: công tác ci thiện đời sống (công nhân viên chức...)
(y học) sự bo vệ, sự chăm sóc
child welfare centre: c quan bo vệ thiếu nhi
infant welfare centre: phòng khám sức khoẻ nhi đồng
the general health, happiness and safety of a person, an animal or a group
sức khỏe, hạnh phúc và sự an toàn chung của một người, một động vật hoặc một nhóm
Chúng tôi lo ngại về phúc lợi của đứa trẻ.
Các chính sách của chính phủ sẽ thúc đẩy phúc lợi của mọi công dân.
những người quan tâm đến phúc lợi trẻ em
Các nhóm bảo vệ động vật muốn hành vi này bị cấm hoàn toàn.
practical or financial help that is provided, often by the government, for people or animals that need it
trợ giúp thiết thực hoặc tài chính được cung cấp, thường là bởi chính phủ, cho người hoặc động vật cần nó
Nhà nước vẫn là nhà cung cấp phúc lợi chính.
phúc lợi trẻ em
một chương trình phúc lợi xã hội
cung cấp phúc lợi/dịch vụ/công việc
Phải có chế độ phúc lợi đầy đủ cho những người không thể làm việc.
money that the government pays regularly to people who are poor, unemployed, sick, etc.
số tiền mà chính phủ trả thường xuyên cho người nghèo, người thất nghiệp, người ốm đau, v.v.
Họ thà làm việc hơn là sống nhờ phúc lợi.
khuyến khích tài chính để rời khỏi phúc lợi
Chính phủ mới hứa sẽ trấn áp nạn gian lận phúc lợi.
Việc kiểm tra phúc lợi chưa bao giờ đi đủ xa.
cha mẹ đơn thân sống nhờ trợ cấp phúc lợi
số gia đình hưởng phúc lợi
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()