
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
liên quan, dính líu tới, sự liên quan, dính líu tới
Từ "concern" có nguồn gốc từ các từ tiếng Latin "concernere," có nghĩa là "trở nên gắn bó" hoặc "bị bận tâm", và "cernere", có nghĩa là "phân biệt" hoặc "kiểm tra". Từ "concern" đã đi vào tiếng Anh trung đại vào thế kỷ 13, ban đầu có nghĩa là "suy ngẫm" hoặc "nghĩ về". Theo thời gian, ý nghĩa của từ này mở rộng để bao gồm ý tưởng bị làm phiền hoặc lo lắng về điều gì đó, như trong "I am concerned about the state of the environment." Vào thế kỷ 15, từ "concern" cũng mang nghĩa là có liên quan hoặc kết nối với điều gì đó, như trong "He has a concern for social justice." Ý nghĩa kết nối và mối quan hệ này vẫn hiện diện trong cách sử dụng hiện đại, như trong "She has a concern with the new policy."
danh từ
(: with) sự liên quan tới, sự dính líu tới
that doesn't concern you at all: việc đó không dính líu gì tới anh
don't concern yourself with other people's affairs: đừng có nhúng vào việc của người khác
I'm not concerned: không phải việc tôi
(: in) lợi, lợi lộc; phần, cổ phần
please don't be concerned about me: đừng lo cho tôi
everybody was concerned at the news: mọi người đều lo lắng vì tin tức đó
việc, chuyện phải lo
it's no concern of mine: đó không phải là việc của tôi
ngoại động từ
liên quan, dính líu tới; nhúng vào
that doesn't concern you at all: việc đó không dính líu gì tới anh
don't concern yourself with other people's affairs: đừng có nhúng vào việc của người khác
I'm not concerned: không phải việc tôi
lo lắng, băn khoăn; quan tâm
please don't be concerned about me: đừng lo cho tôi
everybody was concerned at the news: mọi người đều lo lắng vì tin tức đó
về phần tôi, đối với tôi
it's no concern of mine: đó không phải là việc của tôi
to affect somebody/something; to involve somebody/something
ảnh hưởng đến ai/cái gì; lôi kéo ai/cái gì vào
Đừng can thiệp vào những gì không liên quan đến bạn.
Nó có thể liên quan đến ai… (= được sử dụng chẳng hạn, khi bắt đầu một thông báo công khai hoặc một tài liệu tham khảo công việc về tính cách và khả năng của ai đó)
Hãy chú ý vì thông tin này liên quan đến tất cả các bạn.
Bức thư này dành cho cả hai chúng ta, nhưng nó chủ yếu liên quan đến bạn.
to be about something
về điều gì đó
Câu chuyện liên quan đến nỗ lực giải cứu Pamina của hoàng tử.
Cuốn sách chủ yếu đề cập đến quan hệ Xô-Mỹ trong Chiến tranh Lạnh.
Câu hỏi của tôi liên quan đến cách anh ta xử lý bằng chứng.
Chương này liên quan đến bối cảnh lịch sử.
Một điểm khác biệt lớn giữa các máy tính này liên quan đến cách chúng lưu trữ thông tin.
Vấn đề ở đây liên quan đến cách thức mà từ vựng và ngữ pháp liên hệ với nhau.
Điểm thực sự quan trọng liên quan đến ảnh hưởng đối với người lao động.
to worry somebody
làm ai đó lo lắng
Điều khiến tôi lo ngại là chúng ta thiếu sự chuẩn bị cho sự thay đổi.
Sử dụng hợp lý là một vấn đề liên quan đến hầu hết các nhạc sĩ.
Điều khiến tôi lo ngại là dường như bạn không còn quan tâm nữa.
Tôi thực sự lo ngại rằng anh ấy không ăn uống đúng cách.
to take an interest in something
quan tâm đến cái gì đó
Anh ấy không quan tâm đến các chi tiết.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()