
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
mã hóa
"Encode" bắt nguồn từ tiền tố "en-" (có nghĩa là "in" hoặc "làm") và từ "code". Bản thân "Code" có nguồn gốc từ tiếng Latin "codex", có nghĩa là "một cuốn sách" hoặc "một bộ luật". Lần đầu tiên sử dụng "encode" có từ những năm 1800, ban đầu ám chỉ quá trình chuyển đổi thông điệp thành mã bí mật. Khi công nghệ phát triển, ý nghĩa được mở rộng để bao gồm việc chuyển đổi thông tin thành một định dạng cụ thể, như mã nhị phân cho máy tính.
ngoại động từ
ghi thành mật mã (điện...)
Default
(Tech) biên mã, mã hóa, lập mã
to change ordinary language into letters, symbols, etc. in order to send secret messages
chuyển ngôn ngữ thông thường thành chữ cái, ký hiệu, v.v. để gửi tin nhắn bí mật
to change information into a form that can be processed by a computer
để thay đổi thông tin thành một dạng có thể được xử lý bằng máy tính
to be responsible for producing a specific protein
chịu trách nhiệm sản xuất một loại protein cụ thể
Những gen này mã hóa các protein đóng vai trò thiết yếu trong sinh lý tế bào.
to express the meaning of something in a foreign language
để diễn đạt ý nghĩa của một cái gì đó bằng tiếng nước ngoài
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()