
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
ngoại tiết
Từ "exocrine" bắt nguồn từ các từ tiếng Hy Lạp "exō" có nghĩa là "outside" và "krinein" có nghĩa là "tách biệt". Trong sinh học, thuật ngữ "exocrine" dùng để chỉ một loại tuyến tiết dịch tiết ra bên ngoài tế bào, thường là vào ống dẫn hoặc khoang. Thuật ngữ này lần đầu tiên được sử dụng vào cuối thế kỷ 19 để mô tả các tuyến sản xuất và giải phóng các chất như chất nhầy, enzyme tiêu hóa và hormone trực tiếp vào môi trường xung quanh, thay vì giải phóng chúng bên trong tế bào hoặc xuất chúng qua ống dẫn. Ví dụ về tuyến ngoại tiết bao gồm tuyến nước bọt, tuyến mồ hôi và tuyến trong tuyến tụy sản xuất enzyme tiêu hóa. Ngược lại, tuyến nội tiết giải phóng các chất tiết hoặc hormone của chúng trực tiếp vào máu.
tính từ
(sinh vật học) ngoại tiết (tuyến)
Tuyến tụy sản xuất ra các enzyme thông qua các tuyến ngoại tiết, được giải phóng vào ruột non trong quá trình tiêu hóa.
Đổ mồ hôi là chức năng quan trọng của các tuyến ngoại tiết trên da vì chúng điều chỉnh nhiệt độ cơ thể và ngăn ngừa tình trạng quá nóng.
Tuyến lệ trong mắt chúng ta là tuyến ngoại tiết sản xuất nước mắt để làm ẩm và bảo vệ bề mặt mắt.
Tuyến nước bọt trong miệng của chúng ta là tuyến ngoại tiết tiết nước bọt, hỗ trợ tiêu hóa bằng cách nghiền nát thức ăn trước khi nuốt.
Tuyến bã nhờn trên da của chúng ta là tuyến ngoại tiết sản xuất bã nhờn, một chất nhờn có tác dụng bôi trơn và bảo vệ da.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()