
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
hợp lý, công bằng, thuận lợi
Từ "fair" có nguồn gốc từ tiếng Anh cổ là "féorh", có nghĩa là "vẻ đẹp, lòng tốt hoặc công lý". Từ này phát triển từ nguyên thủy Germanic "*ferthiz", cũng liên quan đến gốc nguyên thủy Ấn-Âu "*pher-ti", có nghĩa là "tỏa sáng" hoặc "sáng sủa". Trong tiếng Anh trung đại (khoảng năm 1100-1500 CN), "fair" có thêm nhiều nghĩa khác, bao gồm "xinh đẹp, hấp dẫn" và "công bằng, chính nghĩa" (như trong "a fair action"). Từ này cũng trở thành từ đồng nghĩa với "equal" hoặc "reasonable" trong các vấn đề như thương mại và buôn bán (ví dụ: "a fair price"). Ngày nay, từ "fair" bao gồm nhiều nghĩa, bao gồm công bằng, công lý, vẻ đẹp và thậm chí là thời tiết (ví dụ: "the fair weather held"). Nguồn gốc từ nguyên của nó cho thấy một lịch sử phức tạp và nhiều lớp, phản ánh bản chất tiến hóa của ngôn ngữ và nhận thức của con người.
danh từ
hội chợ, chợ phiên
to play fair: chơi ngay thẳng, chơi không gian lận
to fight fair: đánh đúng quy tắc, đánh đúng luật (quyền Anh...)
fair play: lối chơi ngay thẳng (trong cuộc đấu); (nghĩa bóng) cách xử sự công bằng, cách xử sự ngay thẳng
hội chợ phù hoa
to fall fair: rơi trúng, rơi gọn, rơi tõm (vào...)
to strike fair in the face: đánh trúng vào mặt
tính từ
phải, đúng, hợp lý, không thiên vị, công bằng, ngay thẳng, thẳng thắn, không gian lận
to play fair: chơi ngay thẳng, chơi không gian lận
to fight fair: đánh đúng quy tắc, đánh đúng luật (quyền Anh...)
fair play: lối chơi ngay thẳng (trong cuộc đấu); (nghĩa bóng) cách xử sự công bằng, cách xử sự ngay thẳng
khá, khá tốt, đầy hứa hẹn; thuận lợi, thông đồng bén giọt
to fall fair: rơi trúng, rơi gọn, rơi tõm (vào...)
to strike fair in the face: đánh trúng vào mặt
đẹp
to speak someone fair: nói năng lịch sự với ai
acceptable and appropriate in a particular situation
chấp nhận được và thích hợp trong một tình huống cụ thể
một thỏa thuận/lương/giá hợp lý
Sự trừng phạt rất công bằng.
Cuối cùng, một kết quả hòa là hợp lý.
Tôi cảnh báo bạn một cách công bằng, không phải lúc nào tôi cũng hào phóng như vậy.
Chúng tôi muốn giải quyết vấn đề này theo cách công bằng với cô ấy.
Việc yêu cầu anh ấy làm tất cả công việc có thực sự công bằng với anh ấy không?
Chuyển đến một thành phố mới sẽ không công bằng với bọn trẻ.
Thật không công bằng cho học sinh khi liên tục thay đổi thời khóa biểu.
Thật công bằng khi nói thêm rằng họ đã không được thông báo về vấn đề này cho đến phút cuối cùng.
Tôi nghĩ thật công bằng khi nói rằng họ hài lòng với lời đề nghị mới nhất này.
Thật công bằng khi họ nên trả lại cho chúng ta thứ gì đó.
Công bằng mà nói, cô ấy cư xử tốt hơn chúng tôi mong đợi.
‘Lẽ ra bạn nên hỏi tôi trước.’ ‘Được rồi, bình luận công bằng thôi.’
Tôi không quan tâm anh ấy nghĩ gì. Nó có vẻ hoàn toàn công bằng với tôi.
Nó khá đắt, nhưng tôi vẫn nghĩ đó là một mức giá hợp lý.
Công bằng mà nói thì đây là lần đầu tiên cô ấy nghe về vấn đề này.
Đó là một câu hỏi công bằng và đáng được xem xét một cách nghiêm túc.
Có vẻ không công bằng lắm.
treating everyone equally and according to the rules or law
đối xử bình đẳng với mọi người và theo các quy tắc hoặc luật pháp
Cô ấy luôn luôn công bằng một cách tỉ mỉ.
Họ là những người sử dụng lao động công bằng và tử tế.
Đòi hỏi sự phân phối của cải công bằng hơn
tầm nhìn của ông về một xã hội công bằng hơn, tử tế hơn
Thuế mới công bằng hơn hệ thống cũ.
Chúng ta phải công bằng với cả hai người chơi.
để được xét xử công bằng
Lần đầu tiên, các cuộc bầu cử tự do và công bằng sẽ được tổ chức.
Thật không công bằng! Anh ấy luôn nhận được nhiều hơn tôi.
Họ đang đòi hỏi sự phân phối công bằng hơn các nguồn tài nguyên của trái đất.
Tôi sẽ trả cho mỗi người mười bảng để cho công bằng.
Thật không công bằng khi tôi phải làm việc trong khi những người khác đang tận hưởng!
Mọi người đều có quyền được xét xử công bằng.
Điều quan trọng là phải hết sức công bằng khi chấm điểm bài thi cuối kỳ.
pale in colour
màu nhạt
một làn da công bằng
Kate có mái tóc đen và làn da trắng.
Cô ấy có mái tóc dài màu vàng.
Tất cả các con của cô ấy đều công bằng (= tất cả chúng đều có mái tóc đẹp).
quite large in number, size or amount
khá lớn về số lượng, kích thước hoặc số lượng
Một số lượng khá lớn người đã đến cùng.
Đã có một lượng nghiên cứu khá lớn về chủ đề này.
một thị trấn có quy mô vừa phải
Chúng tôi vẫn còn một chút (= khá nhiều) việc phải làm.
Sinh nhật của tôi vẫn còn khá xa (= vẫn còn lâu mới đến ngày sinh nhật của tôi).
quite good
khá tốt
Có một cơ hội công bằng để chúng ta có thể giành chiến thắng lần này.
Công bằng mà nói thì họ sẽ không xuất hiện.
Tôi có một ý tưởng hợp lý về những gì đã xảy ra.
Kiến thức về tiếng Pháp của anh ấy chỉ ở mức công bằng.
Ghi được hai mươi điểm là một thành tích công bằng.
bright and not raining
sáng sủa và không mưa
Đó là một ngày công bằng và mát mẻ.
Ngày đã đẹp với ánh nắng mùa xuân chiếu xuống.
not too strong and blowing in the right direction
không quá mạnh và thổi đúng hướng
Họ ra khơi trong cơn gió nhẹ đầu tiên.
beautiful
xinh đẹp
một thiếu nữ công bằng
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()