Ý nghĩa và cách sử dụng của từ freeload trong tiếng anh

Ý nghĩa của từ vựng freeload

freeloadverb

ăn bám

/ˈfriːləʊd//ˈfriːləʊd/

Nguồn gốc của từ vựng freeload

Nguồn gốc của từ "freeload" có thể bắt nguồn từ cuối những năm 1800 khi thuật ngữ "loaf" ban đầu có nghĩa là "đói một ngày". Thuật ngữ này phát triển thành "loafer", ám chỉ những người lười biếng dành thời gian mà không làm việc hoặc kiếm sống. Thuật ngữ "free loader" hoặc "free loaf" xuất hiện vào khoảng năm 1900, kết hợp các khái niệm về loafer và sponger không đóng góp hoặc trả phần công bằng của họ trong khi được hưởng lợi từ lòng hiếu khách hoặc nguồn lực của người khác. "Free" trong ngữ cảnh này ngụ ý không phải trả tiền, trong khi "looad" bắt nguồn từ "loaf", nhấn mạnh khái niệm sống nhờ người khác mà không cung cấp bất cứ thứ gì để đáp lại. Thuật ngữ này vẫn được sử dụng cho đến ngày nay với ý nghĩa tương tự, nhưng đôi khi có thể bị áp dụng sai cho những trường hợp mà một người không thực sự áp đặt lên người khác mà thay vào đó là lợi dụng hoàn cảnh hiện tại.

Tóm tắt từ vựng freeload

typenội động từ

meaningăn chực, ăn bám

Ví dụ của từ vựng freeloadnamespace

  • Jane's friend Tom has been freeloading at her place for weeks, never contributing to the household expenses or even offering to help with chores.

    Bạn của Jane là Tom đã ăn bám ở nhà cô ấy trong nhiều tuần, không bao giờ đóng góp vào các chi phí trong nhà hoặc thậm chí đề nghị giúp đỡ làm việc nhà.

  • The house party was great until John's cousin David showed up, acting like a freeloader and expecting everyone else to pay for his food and drinks.

    Bữa tiệc tại nhà diễn ra rất tuyệt cho đến khi anh họ của John là David xuất hiện, hành động như một kẻ ăn bám và mong đợi mọi người phải trả tiền cho đồ ăn và đồ uống của mình.

  • I invited my brother over for the weekend, but he ended up becoming a freeloader, using my place as his own without offering any compensation or help in return.

    Tôi đã mời anh trai tôi đến chơi vào cuối tuần, nhưng cuối cùng anh ấy lại trở thành kẻ ăn bám, sử dụng nhà tôi như nhà của anh ấy mà không đền bù hay giúp đỡ gì.

  • The guy at the coffee shop has been freeloading Wi-Fi for hours without buying anything, creating an inconvenience for other customers who need to use the internet.

    Anh chàng ở quán cà phê đã dùng Wi-Fi miễn phí trong nhiều giờ mà không mua bất cứ thứ gì, gây bất tiện cho những khách hàng khác có nhu cầu sử dụng Internet.

  • Mark's friend Rachel has been taking advantage of his hospitality, coming over to his house unannounced and expecting him to cook meals for her without any prior invitation or offer of compensation.

    Bạn của Mark là Rachel đã lợi dụng lòng hiếu khách của anh, đến nhà anh mà không báo trước và mong anh nấu ăn cho cô mà không hề mời hay đề nghị đền bù trước.


Bình luận ()