
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
phiền phức
Từ "fuss" có nguồn gốc từ tiếng Anh trung đại, cụ thể là từ tiếng Pháp cổ "fous" có nghĩa là "uproar" hoặc "commotion". Từ này được mượn vào tiếng Anh trung đại và chuyển thể thành dạng "foos" hoặc "fous". Khi tiếng Anh phát triển, cách viết và cách phát âm của "fuss" cũng phát triển theo. Đến thế kỷ 16, cách viết hiện đại của "fuss" đã xuất hiện và thuật ngữ này tiếp tục phát triển về mặt ý nghĩa. Ban đầu, "fuss" ám chỉ bất kỳ sự náo động hoặc xáo trộn nào, nhưng theo thời gian, nó đã cụ thể ám chỉ sự bồn chồn hoặc tập trung quá mức vào các chi tiết không cần thiết. Ngày nay, "fuss" thường được sử dụng để mô tả các hành động quá mức cường điệu hoặc không cần thiết làm phức tạp thêm tình hình một cách không cần thiết. Tóm lại, nguồn gốc của từ "fuss" có thể bắt nguồn từ tiếng Anh trung đại, khi nó được mượn từ tiếng Pháp cổ, và kể từ đó đã phát triển theo nghĩa biểu thị những rắc rối hoặc sự xáo trộn không cần thiết.
danh từ
sự ồn ào, sự om sòm, sự rối rít; sự nhăng nhít, sự nhặng xị
to make a great fuss about trifles: làm om sòm về những chuyện không đáng kể
to make a freat fuss about somebody: làm rối rít lên về một người nào
to kick up a fuss: làm nhặng xị cả lên
sự quan trọng hoá
nội động từ
làm ầm lên; rối rít; nhặng xị lên
to make a great fuss about trifles: làm om sòm về những chuyện không đáng kể
to make a freat fuss about somebody: làm rối rít lên về một người nào
to kick up a fuss: làm nhặng xị cả lên
unnecessary excitement, worry or activity
sự phấn khích, lo lắng hoặc hoạt động không cần thiết
Tôi ghét tất cả những ồn ào và bận tâm đó.
Anh ấy làm những gì được bảo mà không hề phiền phức.
Chúng tôi muốn một đám cưới yên tĩnh, không ồn ào.
Tất cả những ồn ào đó chỉ vì vài cân!
Tất cả chỉ là một sự ồn ào không có gì.
Đó là một bộ phim rất bình thường—tôi không biết tất cả những điều ồn ào đó là gì (= tại sao người khác nghĩ nó hay đến vậy).
Khi sự ồn ào qua đi, chúng ta sẽ có thể tiếp tục công việc như bình thường.
Công việc được thực hiện với sự ồn ào tối thiểu.
Họ rời đi một cách lặng lẽ, không ồn ào.
anger or complaints about something, especially something that is not important
tức giận hoặc phàn nàn về điều gì đó, đặc biệt là điều gì đó không quan trọng
Steve lại nổi cáu mỗi khi tôi đề nghị gặp bạn.
Tôi xin lỗi vì đã làm ầm ĩ về tiếng ồn như vậy.
Cô ấy đã làm ầm lên về việc không có chỗ ngồi gần cửa sổ trên máy bay.
Sarah không thể chịu nổi sự ồn ào xung quanh bữa tiệc sinh nhật của mình. Cô ấy chỉ muốn ăn mừng một cách lặng lẽ với những người bạn thân thiết.
Chiếc xe mới toanh này khiến hàng xóm rất xôn xao, họ không khỏi nhìn chằm chằm và đưa ra nhiều lời bình luận.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()