
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
ghi, khắc, in sâu vào, gây ấn tượng, làm cảm động
Từ "impress" bắt nguồn từ tiếng Latin "imprimere", có nghĩa là "ấn vào" hoặc "dập lên". Thuật ngữ tiếng Latin này là sự kết hợp của "in" (có nghĩa là "into" hoặc "upon") và "primere" (có nghĩa là "ấn"). Theo nghĩa ban đầu, "impress" ám chỉ hành động đóng dấu hoặc đánh dấu vào một vật liệu, chẳng hạn như kim loại hoặc sáp. Theo thời gian, ý nghĩa của "impress" được mở rộng để bao gồm ý tưởng tạo ấn tượng mạnh mẽ hoặc lâu dài trong tâm trí hoặc cảm xúc của ai đó. Vào thế kỷ 14, thuật ngữ này bắt đầu được sử dụng để mô tả hành động tạo ấn tượng mạnh mẽ hoặc ấn tượng lên ai đó, thường theo nghĩa tích cực hoặc nâng cao tinh thần. Ngày nay, "impress" thường được dùng để mô tả hành động gây ấn tượng mạnh mẽ hoặc lâu dài đối với ai đó, cho dù đó là thông qua một thành tích đáng chú ý, một câu chuyện hấp dẫn hay một trải nghiệm đáng nhớ.
danh từ
sự đóng dấu
to impress the wax with a stamp: đóng dấu vào miếng sáp bằng con dấu
dấu (đóng vào, in vào...)
to impress something on the memory: ghi sâu cái gì vào ký ức
(nghĩa bóng) dấu ấn
to be deeply impressed by someone's kindness: cảm kích sâu sắc vì lòng tốt của ai
ngoại động từ
đóng, in (dấu lên cái gì); đóng dấu vào, in dấu vào (cái gì)
to impress the wax with a stamp: đóng dấu vào miếng sáp bằng con dấu
ghi sâu vào, khắc sâu vào, in sâu vào
to impress something on the memory: ghi sâu cái gì vào ký ức
gây ấn tượng; làm cảm động, làm cảm kích
to be deeply impressed by someone's kindness: cảm kích sâu sắc vì lòng tốt của ai
if a person or thing impresses you, you admire them or it
nếu một người hoặc vật gây ấn tượng với bạn, bạn ngưỡng mộ họ hoặc nó
Chúng tôi đã phỏng vấn một số ứng viên nhưng không ai trong số họ gây ấn tượng với chúng tôi.
Grand Canyon không bao giờ thất bại trong việc gây ấn tượng với mọi người.
Grand Canyon không bao giờ thất bại trong việc gây ấn tượng.
Sự chân thành của anh khiến cô ấn tượng.
Anh gây ấn tượng với cô bằng sự chân thành của mình.
Tôi rất ấn tượng khi cô ấy nhớ tên tôi.
Tôi còn trẻ và dễ bị ấn tượng.
Trận đấu này là cơ hội lớn để anh ấy gây ấn tượng.
Cô ấy đã gây ấn tượng với chúng tôi bằng cả chiều sâu và phạm vi kiến thức của mình.
to make somebody understand how important, serious, etc. something is by emphasizing it
làm cho ai đó hiểu cái gì đó quan trọng, nghiêm trọng, v.v. như thế nào bằng cách nhấn mạnh nó
Ông ấy đã gây ấn tượng với chúng tôi về sự cần thiết phải hành động ngay lập tức.
Trách nhiệm của họ được ấn tượng trong quá trình đào tạo.
to have a great effect on something, especially somebody’s mind, imagination, etc.
có ảnh hưởng lớn đến điều gì đó, đặc biệt là tâm trí, trí tưởng tượng của ai đó, v.v.
Lời nói của cô ấy in sâu vào trí nhớ của tôi.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()