
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
tinh nghịch
Nguồn gốc từTiếng Anh trung đại: từ tiếng Pháp Anh-Norman meschevous, từ tiếng Pháp cổ meschever ‘đi đến một kết cục không may’, từ mes- ‘bất lợi’ + chever ‘đi đến một kết cục’ (từ đầu bếp ‘đầu’). Nghĩa ban đầu là ‘không may’ hoặc ‘tai họa’, sau đó là ‘có tác động có hại’; nghĩa ‘phiền phức một cách vui tươi’ có từ cuối thế kỷ 17.
tính từ
hay làm hại
tác hại, có hại
tinh nghịch, tinh quái, ranh mãnh, láu lỉnh
a mischievous child: một đứa trẻ tinh quái
enjoying playing tricks and annoying people
thích giở trò đồi bại và làm phiền mọi người
một cậu bé tinh nghịch
một nụ cười/ nụ cười/ cái nhìn tinh nghịch
Đôi mắt cô nhảy múa với sự thích thú tinh nghịch.
Cô ấy trông có vẻ hơi tinh nghịch.
Nụ cười tinh nghịch của cậu bé đã tiết lộ kế hoạch chơi khăm em gái mình.
causing trouble, such as damaging somebody’s reputation
gây rắc rối, chẳng hạn như làm tổn hại danh tiếng của ai đó
những lời nói dối/chuyện phiếm tinh quái
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()