
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
vẽ, phác tảo, đường nét, hình dáng, nét ngoài
Từ "outline" có nguồn gốc từ tiếng Latin "linea", có nghĩa là "đường thẳng". Ban đầu, từ này được sử dụng vào thế kỷ 15 để mô tả hành động vẽ các đường xung quanh một vật gì đó, như một bức tranh hoặc một mảnh đất. Theo thời gian, ý nghĩa đã phát triển để bao hàm khái niệm về cấu trúc xương hoặc tóm tắt các điểm chính, tương tự như cách các đường thẳng có thể xác định hình dạng của một vật thể. Sự phát triển này được phản ánh trong việc sử dụng các phác thảo trong văn bản, nơi chúng đóng vai trò là khuôn khổ để cấu trúc các ý tưởng và lập luận.
danh từ
nét ngoài, đường nét
hình dáng, hình bóng
the mountain range was clearly outlined against the morning sky: dãy núi in hình rõ lên nền trời buổi sáng
nét phác, nét đại cương; đề cương; sự vạch ra những nét chính (của một kế hoạch...)
ngoại động từ
vẽ phác, phác thảo
vẽ đường nét bên ngoài, vạch hình dáng bên ngoài
the mountain range was clearly outlined against the morning sky: dãy núi in hình rõ lên nền trời buổi sáng
thảo những nét chính, phác ra những nét chính (của một kế hoạch...)
to give a description of the main facts or points involved in something
để đưa ra một mô tả về các sự kiện chính hoặc các điểm liên quan đến một cái gì đó
Anh vạch ra kế hoạch rời St. Petersburg.
Tài liệu tóm tắt tóm tắt lịch sử và hoàn cảnh gia đình của cô.
Nguyên nhân vụ tai nạn được nêu rõ trong báo cáo.
Chúng tôi đã trình bày các đề xuất của mình với ủy ban.
Hãy để tôi phác thảo những gì tôi có trong tâm trí.
Vì những lý do nêu trên, tỷ lệ thất nghiệp có thể vẫn ở mức cao.
Chính phủ dự kiến sẽ phác thảo chiến lược của mình tại các cuộc đàm phán ngày hôm nay.
Anh ấy phác thảo sơ bộ cốt truyện của vở opera.
Cô kể cho Mona chi tiết về mối quan hệ của mẹ cô.
Hãy để tôi phác thảo ngắn gọn những gì chúng tôi đang cố gắng đạt được.
to show or mark the outer edge of something
để hiển thị hoặc đánh dấu các cạnh bên ngoài của một cái gì đó
Họ nhìn thấy tòa nhà khổng lồ nổi bật trên nền trời.
Tác giả đã cung cấp bản phác thảo về cấu trúc của cuốn sách, bao gồm tiêu đề các chương và mô tả ngắn gọn.
Sau khi nghe bài thuyết trình của diễn giả, tôi đã lập dàn ý những điểm chính được thảo luận.
Giáo viên phát bản phác thảo các chủ đề chính sẽ có trong kỳ thi sắp tới.
Nghiên cứu khả thi bao gồm phác thảo về phạm vi, mục tiêu và những thách thức tiềm ẩn của dự án.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()