
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
từng phần
Từ "piecework" có nguồn gốc từ cụm từ tiếng Anh cổ "pīce weorc", nghĩa đen là "công việc theo sản phẩm". Điều này phản ánh hệ thống trả lương cho công nhân cho từng sản phẩm riêng lẻ mà họ hoàn thành, thay vì trả lương theo giờ cố định. Thuật ngữ này có thể xuất hiện vào đầu thời Trung cổ, khi thợ thủ công và nghệ nhân thường được thuê theo từng sản phẩm, phản ánh bản chất công việc theo từng phần của họ. Theo thời gian, "piecework" đã trở thành thuật ngữ chung hơn cho bất kỳ công việc nào mà việc trả lương dựa trên số lượng sản phẩm đầu ra.
danh từ
công việc trả lương theo số lượng sản phẩm làm ra (chứ không phải theo giờ); việc khoán
Cô kiếm sống bằng nghề may gia công, khâu những chiếc chăn lại với nhau với mức giá công bằng cho mỗi ô vuông được khâu.
Do hoạt động của nhà máy chậm lại, nhiều công nhân đã phải chuyển sang làm việc theo sản phẩm để duy trì năng suất.
Sau một thời gian dài tìm kiếm, cuối cùng tôi cũng tìm được một thợ may năng nổ, nhận làm theo sản phẩm vào những dịp đặc biệt.
Những mảnh vá chắp vá quanh cabin cho thấy ngôi nhà được xây dựng theo từng phần, với mỗi thành viên trong gia đình thêm từng phần của mình vào từng chút một.
Những ngày tháng của bà trôi qua với công việc may vá, vá quần áo cho hàng xóm và họ hàng, nhưng không bao giờ đủ để ổn định thu nhập từ trang trại chăn nuôi của bà.
Mẹ cô đã dành nhiều đêm trước khi cô chào đời, khâu từng mảnh vải hình vuông và hình tam giác nhỏ để kiếm sống.
Những con phố đông đúc của thành phố phục vụ cho nhóm làm việc theo hợp đồng, nơi những công việc không cố định được cung cấp rộng rãi – những công việc nhỏ với mức lương nhỏ.
Một số khách hàng trả tiền theo sản phẩm, trong khi những người khác tính phí cố định; dịch vụ vệ sinh sẵn sàng đáp ứng mọi ngân sách và sở thích.
Sau sự sụp đổ của ngành công nghiệp dệt may tại thị trấn này, nhiều phụ nữ phải sống trong cảnh quần áo rách nát – làm việc quần quật một cách tuyệt vọng tại các doanh nghiệp may mặc nằm ở nửa bên kia đất nước.
Để kiếm sống, anh phải luôn để mắt đến các kệ hàng và danh mục trong cửa hàng để tìm những sản phẩm đã khấu hao - những mảnh vụn của chúng cuối cùng có thể ghép lại với nhau, đủ để làm một công việc theo sản phẩm.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()