
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
râm
Từ "shady" có nguồn gốc từ tiếng Anh cổ "scēadig", có nghĩa là "có hại, nguy hiểm hoặc đáng ngờ". Từ này có thể xuất hiện do sự liên kết giữa bóng râm với bóng tối, sự bí mật và nguy hiểm tiềm tàng. Theo thời gian, "shady" đã phát triển để bao hàm nhiều ý nghĩa tượng trưng hơn, bao gồm "dishonest" hoặc "suspicious" và "không chắc chắn". Thật thú vị khi lưu ý rằng "shady" cũng có thể ám chỉ đến thứ gì đó tạo ra bóng râm, phản ánh tính hai mặt của ý nghĩa từ này.
tính từ
có bóng râm, có bóng mát; trong bóng mát; bị che
shady trees: cây có bóng mát
the shady side of a street: phía có bóng mát của một phố
to be shady from the sun: bị che ánh mặt trời
ám muội, mờ ám, khả nhi
actions: hành động ám muội
(từ Mỹ,nghĩa Mỹ), (từ lóng) ẩn náu
protected from direct light from the sun by trees, buildings, etc.
được bảo vệ khỏi ánh sáng trực tiếp từ mặt trời bằng cây cối, tòa nhà, v.v.
một khu vườn râm mát
Chúng tôi tìm chỗ nào mát mẻ, râm mát để uống nước.
Đặt chiếc ghế xếp ở một góc râm mát đẹp đẽ trong vườn.
Đây là một nơi râm mát đẹp cho một chuyến dã ngoại.
providing shade from the sun
cung cấp bóng mát từ mặt trời
seeming to be dishonest or illegal
có vẻ không trung thực hoặc bất hợp pháp
một doanh nhân/thỏa thuận mờ ám
một nhân vật mờ ám
Tôi không muốn liên quan gì tới những giao dịch mờ ám của anh.
một số hoạt động rõ ràng là mờ ám
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()