Ý nghĩa và cách sử dụng của từ skinflint trong tiếng anh

Ý nghĩa của từ vựng skinflint

skinflintnoun

đá lửa da

/ˈskɪnflɪnt//ˈskɪnflɪnt/

Nguồn gốc của từ vựng skinflint

Từ "skinflint" là một thành ngữ tiếng Anh cổ xuất hiện lần đầu tiên vào thế kỷ 18. Nó là sự kết hợp của hai từ: "skin" và "flint". "Skin" trong ngữ cảnh này ban đầu ám chỉ da hoặc da động vật, đặc biệt là da của một sinh vật nghèo đói. "Flint" ám chỉ một loại đá cứng, sắc thường được dùng làm công cụ để nhóm lửa. Từ "skinflint" ban đầu được dùng để mô tả một người tích trữ tài nguyên, đặc biệt là thực phẩm hoặc tiền bạc, đến mức tước đoạt những nhu cầu cơ bản của bản thân hoặc người khác. Thuật ngữ "skinflint" ám chỉ rằng một người như vậy rất keo kiệt và tiết kiệm đến mức họ sẽ giữ lại tài nguyên đến mức lột da đá lửa để tiết kiệm, thay vì để nó bị lãng phí. Theo thời gian, nghĩa đen của "skinflint" đã phai nhạt dần, và thuật ngữ này có nghĩa là người keo kiệt, bủn xỉn hoặc không muốn tiêu tiền. Ngày nay, thuật ngữ này vẫn được sử dụng thông tục để mô tả người quá tiết kiệm hoặc keo kiệt trong thói quen chi tiêu của họ.

Tóm tắt từ vựng skinflint

type danh từ

meaningngười keo kiệt, người vắt cổ chày ra mỡ

Ví dụ của từ vựng skinflintnamespace

  • The hotel's skinflint owner refused to provide towels and toiletries, insisting that guests should bring their own.

    Chủ khách sạn keo kiệt từ chối cung cấp khăn tắm và đồ vệ sinh cá nhân, khăng khăng yêu cầu khách phải tự mang theo.

  • Sarah's miserly uncle was known throughout the family as a skinflint, unwilling to spare any money for his nieces and nephews.

    Người chú keo kiệt của Sarah nổi tiếng trong gia đình là một người keo kiệt, không muốn chi tiền cho các cháu trai và cháu gái của mình.

  • The skinflint boss demanded that his employees work overtime without any extra pay, insisting that it was for the betterment of the company.

    Ông chủ keo kiệt này yêu cầu nhân viên của mình phải làm thêm giờ mà không được trả thêm tiền, khăng khăng rằng điều này là vì sự phát triển của công ty.

  • The skinflint shopkeeper refused to sell Emma a can of pringles, insisting that the old, expired ones on the shelf were just as good.

    Người bán hàng keo kiệt từ chối bán cho Emma một hộp khoai tây chiên Pringles, khăng khăng rằng những hộp cũ, đã hết hạn trên kệ cũng ngon như vậy.

  • The skinflint landlady turned off the heat in the winter, saying it was too expensive to keep the apartment warm.

    Bà chủ nhà keo kiệt đã tắt lò sưởi vào mùa đông, nói rằng việc giữ ấm căn hộ quá tốn kém.


Bình luận ()