
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
lừa đảo
Từ "swindle" xuất hiện vào giữa thế kỷ 17 ở Anh và ban đầu nó ám chỉ một loại gian lận cụ thể liên quan đến việc bán hàng hóa sản xuất như hàng chính hãng khi thực tế, chúng được dán nhãn sai hoặc kém chất lượng. Thuật ngữ này có thể được đặt ra bởi các viên chức thực thi pháp luật vào thời điểm đó, "swindlers,", những người thường xuyên dừng lại và khám xét những thương gia vận chuyển hàng hóa trên xe ngựa kéo, được gọi là "swindles." Trong những cuộc khám xét này, các viên chức sẽ kiểm tra hàng hóa và yêu cầu họ xuất trình "giấy bảo hành", một lời hứa hoặc cam kết bằng văn bản về chất lượng sản phẩm, để đảm bảo rằng họ không bị lừa đảo. Những thương gia không cung cấp giấy bảo hành có thể phải đối mặt với tiền phạt, tù giam hoặc bị tịch thu hàng hóa của họ. Từ "swindle" cuối cùng có nghĩa là bất kỳ hình thức lừa dối hoặc gian lận nào nhằm mục đích lừa tiền hoặc tài sản của ai đó. Ngày nay, nó vẫn là thuật ngữ cảnh báo nhắc nhở chúng ta phải cảnh giác với những cá nhân có vẻ đáng tin cậy nhưng thực chất đang cố lừa đảo chúng ta để lấy đi những tài sản mà chúng ta khó khăn lắm mới kiếm được.
danh từ
sự lừa đảo, sự bịp bợm
to swindle money out of somebody: lừa tiền của ai
nội động từ
lừa đảo, bịp bợm
to swindle money out of somebody: lừa tiền của ai
Kẻ lừa đảo đã lừa hết tiền tiết kiệm của người phụ nữ lớn tuổi bằng một chiêu lừa đảo tinh vi.
Chính trị gia tham nhũng đã lừa đảo thành phố bằng cách chuyển tiền đóng thuế của người dân vào túi riêng của mình.
Nhân viên bán hàng đã lừa đảo người mua bằng một sản phẩm lỗi không hoạt động như quảng cáo.
Người tiếp thị qua điện thoại đã lừa đảo người tiêu dùng bằng một lời chào hàng lừa đảo hứa hẹn những kết quả không thể xảy ra.
Người bán xe đã lừa đảo khách hàng bằng cách giấu những khoản phụ phí đắt tiền vào giá cuối cùng.
Người quản lý quỹ đầu cơ đã lừa đảo các nhà đầu tư bằng cách sử dụng tiền của họ để chi tiêu xa xỉ cá nhân.
Kẻ lừa đảo trực tuyến đã lừa nạn nhân tin vào câu chuyện giả mạo và đánh cắp danh tính của họ.
Kẻ lừa đảo đã lừa đảo ngân hàng bằng cách tạo ra danh tính giả và làm giả giấy tờ để vay tiền.
Kẻ lừa đảo đã lừa đảo công ty bảo hiểm bằng cách nộp đơn yêu cầu bồi thường giả mạo để thu nhiều khoản tiền bồi thường.
Kẻ lừa đảo đã lừa đảo người cả tin bằng cách lợi dụng điểm yếu của họ và lợi dụng lòng tốt của họ.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()