
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
kiếm điểm
Từ "tally" có nguồn gốc hấp dẫn. Nó bắt nguồn từ tiếng Pháp cổ "taille", có nghĩa là "counting" hoặc "tính toán". Đến lượt mình, từ này bắt nguồn từ tiếng Latin "tallia", có nghĩa là "counting" hoặc "reckoning". Vào thời Trung cổ, "tally" dùng để chỉ một thanh gỗ hoặc một dấu được khắc trên một thanh để theo dõi các con số hoặc số lượng. Thực hành này, được gọi là "tally counting," được sử dụng cho mục đích kế toán và ghi sổ. Khi một thương gia hoặc người ghi chép đánh dấu trên que tính, điều đó chỉ ra một giao dịch, chẳng hạn như việc bán hàng hóa hoặc thanh toán nợ. Theo thời gian, từ "tally" đã phát triển để không chỉ có nghĩa là cây gậy vật lý mà còn có nghĩa là hành động đếm hoặc ghi lại các con số, cũng như kết quả hoặc tổng số của một lần đếm như vậy. Ngày nay, "tally" thường được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, bao gồm thể thao, tài chính và hội thoại hàng ngày.
danh từ
sự kiểm điểm (hàng hoá, tên...)
nhãn (ghi tên hàng); biển (khắc tên cây ở vường bách thảo...)
what you say doesn't tally with what he told me: điều anh nói không phù hợp với điều nó đã nói với tôi
(pháp lý) bản đối chiếu, vật đối chiếu
ngoại động từ
kiểm (tên, hàng hoá...)
gắn nhãn, đeo biển vào
what you say doesn't tally with what he told me: điều anh nói không phù hợp với điều nó đã nói với tôi
(sử học) khắc đấu (để ghi nợ...)
Kế toán ghi lại các khoản chi phí và cộng dồn vào cuối tháng để tính tổng chi phí.
Giáo viên ghi lại số câu trả lời của học sinh trong suốt bài kiểm tra để đảm bảo tính chính xác.
Sau mỗi bàn thắng trong trận đấu bóng đá, trọng tài sẽ ghi thêm số điểm của người ghi bàn trên bảng.
Đầu bếp đánh dấu đơn hàng của mỗi khách hàng vào tờ giấy ghi chép khi chuẩn bị món ăn để theo dõi tình trạng bận rộn của nhà bếp.
Các quan chức bầu cử đã kiểm phiếu cẩn thận và công bố kết quả để tuyên bố người chiến thắng.
Hiệu trưởng theo dõi tình trạng đi học của học sinh bằng cách thống kê số lần vắng mặt không có lý do.
Các nhà khoa học đã tổng hợp dữ liệu từ các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm để rút ra những kết luận có ý nghĩa.
Người trông trẻ sẽ ghi lại thời gian chơi đùa hoặc ngủ trưa của mỗi trẻ và tổng hợp kết quả vào cuối đêm để báo cáo với phụ huynh.
Người thợ máy đã tính toán các bộ phận thay thế cần thiết cho mỗi chiếc xe được đưa vào gara và trình bày báo giá cho khách hàng.
Người đầu bếp ghi lại chế độ ăn kiêng của từng người trong bữa tiệc tối để đảm bảo tất cả đều được đáp ứng.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()