
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
ném ra ngoài
Từ "chuck out" là một cách diễn đạt không chính thức và thông tục trong tiếng Anh có nghĩa là loại bỏ hoặc vứt bỏ một thứ gì đó một cách mạnh mẽ. Nguồn gốc của nó có thể bắt nguồn từ giữa thế kỷ 19, khoảng những năm 1860. Từ "chuck" trong "chuck out" được cho là bắt nguồn từ phương ngữ tiếng Anh Bắc Âu cổ, có nghĩa là ném hoặc vứt bỏ một thứ gì đó. Động từ "chuck" phần lớn đã không còn được sử dụng trong tiếng Anh chuẩn, nhưng nó vẫn là cách diễn đạt được ưa chuộng trong bối cảnh thông tục. Cách diễn đạt "chuck out" dần trở nên phổ biến vào cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, đặc biệt là trong tiếng Anh Anh. Nó đã trở thành một cách diễn đạt thay thế phổ biến cho các cách diễn đạt khác như "throw out" hoặc "discharge" mang tính trang trọng và truyền thống hơn. Từ "chuck out" kể từ đó đã trở thành một cách diễn đạt đa năng trong tiếng Anh, thường được sử dụng trong các cuộc trò chuyện hàng ngày để chỉ hành động loại bỏ một thứ gì đó một cách nhanh chóng hoặc mạnh mẽ. Ví dụ: "We need to chuck out the old electronics before we can renovate the house" hoặc "The chef chucked out the spoiled food right away." Mặc dù có hàm ý thông thường, biểu thức "chuck out" cũng đã thâm nhập vào một số thể loại văn bản chính thức hơn, bao gồm thể thao và báo cáo pháp lý, do bản chất trực tiếp và mạnh mẽ của nó.
Sau khi dọn sạch tủ đựng thức ăn, tôi đã vứt đi một số món đã hết hạn.
Tôi rất tiếc phải vứt bỏ phần thịt gà còn thừa đã để trong tủ lạnh hơn một tuần.
Tôi quyết định vứt bỏ những chiếc chăn cũ đã cũ và thay thế chúng bằng những chiếc chăn mới, thoải mái hơn.
Chủ nhà yêu cầu chúng tôi phải vứt bỏ bất kỳ đồ nội thất không mong muốn nào trước khi kết thúc tháng.
Tôi đề xuất vứt bỏ những thiết bị hỏng đã bám bụi ở góc nhà quá lâu.
Người quản lý văn phòng khuyên chúng tôi nên vứt bỏ bất kỳ giấy tờ và tài liệu không cần thiết nào chiếm không gian có giá trị.
Trong thời gian dọn dẹp mùa xuân, tôi và chồng đã tranh luận xem nên vứt đôi giày thể thao cũ đi hay tặng chúng cho tổ chức từ thiện.
Sau bữa tiệc, chúng tôi còn lại gần như toàn bộ chiếc bánh mà chúng tôi không thể giữ lại. Vì xấu hổ, chúng tôi đã chọn vứt nó đi thay vì phục vụ cho những vị khách tiếp theo.
Trong quá trình khám xét, cảnh sát yêu cầu chúng tôi vứt bỏ bất kỳ vật dụng đáng ngờ nào được tìm thấy trong ba lô.
Trước khi bắt đầu hành trình khám phá những album ảnh cũ đầy cảm xúc, vợ tôi đã đề xuất vứt bỏ những bức ảnh trùng lặp hoặc mờ để tiết kiệm không gian.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()