
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
trang điểm, đồ hóa trang, son phấn
Cụm từ "make up" phát triển từ tiếng Anh cổ "macian up", có nghĩa là "xây dựng" hoặc "đặt lại với nhau". Ban đầu, nó ám chỉ hành động tạo ra thứ gì đó, như một câu chuyện hoặc một kế hoạch. Theo thời gian, nó mở rộng để bao gồm hành động sử dụng mỹ phẩm để cải thiện ngoại hình của một người. "make up" cho mỹ phẩm có thể xuất phát từ ý tưởng "bù đắp" cho bất kỳ khuyết điểm hoặc khiếm khuyết nào được nhận thấy, tạo ra vẻ ngoài mong muốn hơn.
invent a story or plan
phát minh ra một câu chuyện hoặc kế hoạch
cô ấy thích bịa ra những câu chuyện cao siêu
(of parts) compose or constitute a whole
(trong số các bộ phận) tạo thành hoặc tạo thành một tổng thể
phụ nữ chiếm 56% tổng số học sinh
đội gồm ba phụ nữ và hai nam giới
compensate for something lost, missed, or deficient
bù đắp cho một cái gì đó bị mất, bị thiếu hoặc bị thiếu
Tôi sẽ bù giờ vào ngày mai
put together or prepare something from parts or ingredients
kết hợp với nhau hoặc chuẩn bị một cái gì đó từ các bộ phận hoặc thành phần
tạo cho vữa thành một độ sệt có thể nặn bằng tay
be reconciled after a quarrel
được hòa giải sau một cuộc cãi vã
hãy hôn và trang điểm
apply cosmetics to oneself or another
áp dụng mỹ phẩm cho bản thân hoặc người khác
phụ nữ sẽ cảm thấy giống như Marlene Dietrich, tự trang điểm trên bàn trang điểm
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()