
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
làm cho lâu dài
Từ "perpetuate" có nguồn gốc lịch sử phong phú. Nó bắt nguồn từ các từ tiếng Latin "perpetuus," có nghĩa là "lasting" hoặc "bền bỉ," và "petere," có nghĩa là "tìm kiếm" hoặc "phấn đấu". Trong tiếng Anh, từ này xuất hiện lần đầu tiên vào thế kỷ 15, ban đầu có nghĩa là "duy trì sự sống" hoặc "duy trì" một cái gì đó tồn tại. Theo thời gian, ý nghĩa của nó mở rộng để bao gồm ý tưởng về sự tiếp tục hoặc mở rộng, đặc biệt là theo nghĩa tiêu cực, chẳng hạn như duy trì một hệ thống có hại hoặc bất công. Trong cách sử dụng hiện đại, "perpetuate" thường ám chỉ việc duy trì hoặc mở rộng một cái gì đó, thường mang hàm ý về sự liên tục hoặc bền bỉ, bất kể nó là tích cực hay tiêu cực.
ngoại động từ
làm thành vĩnh viễn, làm cho bất diệt, làm sống mãi, làm tồn tại mãi mãi
ghi nhớ mãi
to perpetuate the memory of a hero: ghi nhớ mãi tên tuổi của một vị anh hùng
Việc người tiêu dùng thường xuyên sử dụng túi nhựa làm gia tăng tình trạng ô nhiễm đại dương và môi trường của chúng ta.
Việc miêu tả phụ nữ chỉ là những đối tượng vui đùa hoặc tình dục trên phương tiện truyền thông duy trì những niềm tin lỗi thời và kỳ thị phụ nữ.
Việc quá chú trọng vào việc kiểm tra chuẩn hóa trong giáo dục làm duy trì quan niệm rằng trí thông minh chỉ đơn thuần là thước đo điểm thi.
Việc không xuất hiện hình ảnh người khuyết tật trên các quảng cáo và phương tiện truyền thông làm gia tăng định kiến và sự thiếu hiểu biết về khả năng của họ.
Việc không giải quyết được bất bình đẳng thu nhập trong xã hội sẽ dẫn tới tình trạng nghèo đói và bất ổn xã hội.
Việc giam giữ người da màu không cân xứng làm kéo dài vòng luẩn quẩn của đói nghèo và mất lòng tin vào lực lượng thực thi pháp luật.
Việc sử dụng rộng rãi các sản phẩm dùng một lần như đồ dùng, cốc và đĩa làm gia tăng sự lãng phí và suy thoái môi trường.
Việc bỏ bê sức khỏe tâm thần ở trường học làm gia tăng sự kỳ thị đối với bệnh tâm thần và khiến trẻ em không muốn tìm kiếm sự giúp đỡ.
Việc thiếu đại diện cho các cộng đồng thiểu số trong chính trị và truyền thông làm gia tăng tình trạng mất cân bằng quyền lực và loại trừ.
Việc duy trì những định kiến tiêu cực đối với một số nhóm văn hóa hoặc dân tộc nhất định góp phần gây ra tội ác thù hận và sự không khoan dung.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()