
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
sự riêng tư
Từ "privation" có nguồn gốc từ các từ tiếng Latin "privare" có nghĩa là "tước bỏ" và "privatio" có nghĩa là "deprivation" hoặc "lack". Thuật ngữ này lần đầu tiên được sử dụng vào thế kỷ 14 để mô tả hành động tước đoạt thứ gì đó, chẳng hạn như tước đoạt quyền hoặc tài sản của ai đó. Theo thời gian, ý nghĩa của từ này được mở rộng để bao gồm trạng thái bị tước đoạt thứ gì đó, cho dù đó là hàng hóa vật chất, sự thoải mái hay khả năng làm điều gì đó. Trong cách sử dụng hiện đại, sự thiếu thốn có thể ám chỉ sự thiếu hụt những nhu cầu cơ bản như thức ăn, nơi ở, quần áo hoặc chăm sóc sức khỏe, cũng như sự thiếu thốn về mặt tình cảm hoặc tâm lý về tình yêu, sự gắn bó hoặc tương tác xã hội. Trong suốt lịch sử, khái niệm thiếu thốn đã đóng một vai trò quan trọng trong các cuộc thảo luận triết học, thần học và xã hội, thường được sử dụng để mô tả cuộc đấu tranh của con người chống lại nghịch cảnh và theo đuổi hạnh phúc.
danh từ
tình trạng thiếu, tình trạng không có
sự thiếu thốn; cảnh thiếu thốn
to live in privation: sống trong cảnh thiếu thốn
to suffer many privations: chịu nhiều thiếu thốn
Việc giam giữ lâu dài khiến tù nhân cảm thấy thiếu thốn sâu sắc vì bị tước đoạt mọi tương tác xã hội và trải nghiệm cơ bản giúp cuộc sống có ý nghĩa.
Việc mất đi thị lực khiến người phụ nữ này phải vật lộn với cảm giác thiếu thốn tột độ, vì bà không được hưởng những thú vui giản đơn của cuộc sống hàng ngày, chẳng hạn như đọc sách hay xem tivi.
Trong thời kỳ nghèo đói, việc thiếu dinh dưỡng có thể dẫn đến cảm giác thiếu thốn sâu sắc vì cá nhân không thể tự cung cấp thực phẩm cần thiết để tồn tại.
Cơn bão gần đây đã gây ra thiệt hại trên diện rộng và khiến nhiều người dân phải vật lộn với hậu quả của sự thiếu thốn khi họ phải đối mặt với tình trạng thiếu hụt các nhu cầu cơ bản như nước, thực phẩm và điện.
Khi chồng bà đột ngột qua đời, người góa phụ này vô cùng đau khổ vì mất đi người bạn đời, vì bà bị tước đi sự hỗ trợ, tình yêu thương và tình bạn mà bà đã trông cậy vào tương lai chung của họ.
Cuộc đấu tranh của người nghiện với chứng nghiện đã dẫn đến tình trạng thiếu thốn kinh niên, vì họ không được trải nghiệm trọn vẹn cuộc sống do hành vi nghiện ngập và hậu quả mà chúng gây ra.
Những người tị nạn chạy trốn bạo lực ở quê hương phải chịu đựng rất nhiều cảm giác thiếu thốn khi phải từ bỏ mọi thứ họ sở hữu và yêu quý, và phải bắt đầu lại ở một vùng đất xa lạ.
Sinh viên không hoàn thành khóa học đã phải chịu sự sỉ nhục vì bị tước mất cơ hội tốt nghiệp hoặc theo đuổi con đường học vấn cao hơn do kết quả học tập kém.
Khi công ty sa thải một phần đáng kể lực lượng lao động, những nhân viên còn lại phải vật lộn với cảm giác thiếu thốn khi phải làm nhiều việc hơn với ít nguồn lực hơn, vì họ phải đối mặt với khối lượng công việc tăng lên và nguồn lực giảm sút.
Nạn nhân của một chấn thương nghiêm trọng đã phẫn nộ trước cảm giác thiếu thốn sâu sắc đi kèm với khuyết tật của mình, khi cô bị từ chối sử dụng cơ thể mình cũng như khả năng di chuyển và sự độc lập mà cô từng coi là lẽ đương nhiên.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()