
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
phía sau, ở đằng sau, ở đằng sau
Từ "rear" có một lịch sử hấp dẫn! Nó bắt nguồn từ tiếng Pháp cổ "reer", có nghĩa là "theo sau" hoặc "ở phía sau". Thuật ngữ này bắt nguồn từ tiếng Latin "ridere", có nghĩa là "theo sau" hoặc "theo đuổi". Trong tiếng Anh, từ "rear" ban đầu ám chỉ hành động theo sau hoặc truy đuổi một cái gì đó, không nhất thiết là lưng của một vật thể hoặc người. Mãi đến thế kỷ 14, "rear" mới bắt đầu được sử dụng để mô tả lưng hoặc đuôi của một cái gì đó, có thể là do ý tưởng theo sau một cái gì đó từ phía sau. Theo thời gian, ý nghĩa mở rộng để bao gồm cả lưng hoặc mông của một người hoặc động vật. Ngày nay, từ "rear" bao gồm một loạt các ý nghĩa, bao gồm lưng hoặc đuôi vật lý của một vật thể, khái niệm ở phía sau hoặc theo sau, và thậm chí là đuôi xe! Thật tuyệt phải không?
danh từ
bộ phận đằng sau, phía sau
to rear one's head: ngẩng đầu lên
to rear a hand: giơ tay, đưa tay lên
to rear one's voice: lên giọng
(quân sự) hậu phương (đối với tiền tuyến)
to rear a statue: dựng một bức tượng
(quân sự) hậu quân
to rear children: nuôi dạy con
to take (attack) the enemy in the rear: tấn công phía sau lưng địch
to hang on the rear of the enemy: bám sát địch
tính từ
ở đằng sau, ở phía sau, ở cuối
to rear one's head: ngẩng đầu lên
to rear a hand: giơ tay, đưa tay lên
to rear one's voice: lên giọng
Tài xế không bật xi nhan trước khi chuyển làn đường và đâm vào đuôi xe phía trước, khiến cả hai xe đều bị hư hỏng nhẹ.
Chiếc máy bay gặp phải nhiễu động khi bay qua một dãy núi, khiến một số hành khách bị hất về phía trước và những người khác phải bám vào lưng ghế phía trước để giữ thăng bằng.
Nhà bếp của tàu du lịch tràn ngập mùi thơm của bánh mì và bánh ngọt mới nướng khi hành khách xếp hàng ở phía sau để mua đồ ăn.
Bánh sau của tàu bị trật bánh khi tàu đi qua một khúc cua gấp, khiến người soát vé phải nhấn phanh khẩn cấp và sơ tán hành khách khỏi các toa tàu phía sau.
Những hiện vật lâu đời và có giá trị nhất của bảo tàng được lưu giữ trong một căn hầm an toàn nằm gần phía sau tòa nhà.
Người đi bộ đường dài bị lạc khỏi nhóm của mình và không thể tìm được đường quay lại đường mòn, cuối cùng anh ta tình cờ tìm thấy một cabin bỏ hoang ở phía sau khu rừng.
Cầu thủ cricket này đã phải vật lộn để ghi được điểm vì cầu thủ ném bóng của đội đối phương liên tục đánh bại anh ta trên sân, buộc anh ta phải chơi phòng thủ từ phía sau nếp gấp.
Nhóm bạn tụ tập ở phía sau nhà hàng để chơi trò đố chữ, tiếng cười của họ át đi tiếng nói chuyện gần đó.
Nữ vận động viên này đã trượt chân và ngã trong cuộc đua 400 mét, va vào người chạy phía sau và gần như gây ra một phản ứng va chạm dây chuyền ở phía sau đoàn đua.
Cảnh sát đã đóng cửa sau của khách sạn sau khi có báo cáo về vụ đột nhập tiềm ẩn, khuyến cáo khách ra vào qua sảnh trước.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()