
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
đều đều, đơn điệu, cũng như thế, vẫn cái đó
Từ "same" có nguồn gốc từ tiếng Anh cổ và tiếng Đức. Nó bắt nguồn từ tiếng Đức nguyên thủy "*samiz", cũng là nguồn gốc của từ tiếng Anh hiện đại "together". Từ tiếng Đức nguyên thủy này được cho là bắt nguồn từ tiếng Ấn-Âu nguyên thủy "*sem-", có nghĩa là "together" hoặc "united". Trong tiếng Anh cổ, từ "same" (hoặc "sam") xuất hiện dưới dạng "sam" và được dùng để chỉ danh tính hoặc sự thống nhất. Ví dụ, "sam man" có nghĩa là "the same man". Theo thời gian, cách viết và ý nghĩa của từ này đã phát triển để bao gồm nhiều cách sử dụng khác nhau, chẳng hạn như chỉ sự tương đương hoặc giống nhau: "this is the same as that". Ngày nay, "same" là một từ phổ biến trong tiếng Anh, được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau để truyền đạt ý nghĩa tương đương hoặc liên tục.
tính từ
đều đều, đơn điệu
I think the same of him: tôi cũng nghĩ về anh ta như thế
just the same: vẫn y như thế, vẫn y như thường
((thường) : the) giống nhau, như nhau, không thay đổi, cùng một, cũng như vậy, cũng như thế
we would do the same again: chúng ta sẽ lại làm việc như thế nữa
more of the same: cứ cho thêm cùng một thứ như vậy, cứ cho uống thêm cùng một thứ thuốc...
he is the same age as I: anh ấy cùng tuổi với tôi
danh từ & đại từ (the gõn
(từ hiếm,nghĩa hiếm) lại người ấy, cũng vẫn người ấy
I think the same of him: tôi cũng nghĩ về anh ta như thế
just the same: vẫn y như thế, vẫn y như thường
cùng một điều ấy, cùng một vật ấy, vật như thế, điều như thế, việc như thế
we would do the same again: chúng ta sẽ lại làm việc như thế nữa
more of the same: cứ cho thêm cùng một thứ như vậy, cứ cho uống thêm cùng một thứ thuốc...
he is the same age as I: anh ấy cùng tuổi với tôi
(từ cổ,nghĩa cổ), (thương nghiệp); (pháp lý); luộc koảy pốc điều đã nói trên, người đã nói trên; vật đó; điều đó, người đó
exactly the one or ones referred to or mentioned; not different
chính xác là một hoặc những cái được đề cập hoặc đề cập; không khác
Chúng tôi đã sống trong cùng một ngôi nhà suốt hai mươi năm.
Con cái của chúng tôi học cùng trường với chúng.
Cô ấy vẫn là người vui tính mà tôi biết ở trường đại học.
Cái này hoạt động theo cách tương tự như cái kia.
Họ hứa sẽ gặp lại nhau ở cùng một nơi sáu tháng sau.
Cả hai đều nói nhiều điều giống nhau.
Anh ấy đã sử dụng những từ rất giống nhau (= giống hệt nhau).
Tôi đã từ chức vào thứ Sáu tuần trước và rời đi cùng ngày hôm đó.
Tôi cảm thấy nhẹ nhõm và buồn cùng một lúc.
Gary và tôi trông ít nhiều bằng tuổi nhau.
Tôi nhận ra rất nhiều người giống nhau.
Điều đó không hoàn toàn giống nhau phải không?
Chúng ta có thể làm hai việc cùng một lúc.
exactly like the one or ones referred to or mentioned
chính xác như một hoặc những cái được đề cập hoặc đề cập
Tôi đã mua chiếc xe giống như của bạn (= một chiếc xe khác cùng loại).
Cô ấy đang mặc chiếc váy giống như tôi đã mặc.
Điều tương tự cũng xảy ra với tôi vào tuần trước.
Hầu hết các bậc cha mẹ đều có xu hướng nuôi dạy con cái theo cách họ đã được nuôi dạy
Các quốc gia khác không gặp phải những vấn đề sức khỏe giống như chúng ta.
Người lớn tuổi có thể không nhận được mức độ bảo vệ tương tự từ vắc-xin.
Công việc mới của bạn về cơ bản sẽ giống như công việc cũ của bạn.
Cả hai đều có hương vị giống nhau đối với tôi.
Chiếc váy của bạn gần giống với chiếc váy của tôi.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()