
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
nhếch nhác
Từ "slimy" bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "slīm", ám chỉ bùn hoặc đầm lầy. Từ này có thể phát triển từ tiếng Đức nguyên thủy "*slīmaz", có nghĩa là "dính, nhớt". Theo thời gian, "slīm" phát triển thành từ tiếng Anh hiện đại "slime", và "slimy" trở thành tính từ mô tả bất cứ thứ gì được phủ hoặc giống chất nhờn, gợi ý về kết cấu trơn trượt, ướt và thường khó chịu.
tính từ
có bùn, phủ đầy bùn, lấm bùn
trơ, nhớ nhầy, lầy nhầy, nhớt bẩn
luồn cuối, nịnh nọt
like or covered with slime
thích hoặc phủ đầy chất nhờn
bùn dày và nhầy nhụa
Những bức tường đen, lạnh lẽo và nhầy nhụa.
Các bậc thang đầy rêu nhầy nhụa.
Vách hang ẩm ướt và nhầy nhụa khi chạm vào.
polite and extremely friendly in a way that is not sincere or honest
lịch sự và cực kỳ thân thiện theo cách không chân thành hoặc trung thực
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()