
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
chắc chắn, hiệu quả, hợp lý
Từ "valid" có nguồn gốc từ tiếng Latin "valere", có nghĩa là "mạnh mẽ hoặc khỏe mạnh". Vào thế kỷ 14, cụm từ tiếng Latin "validus," có nghĩa là "mạnh mẽ hoặc quyền lực", được mượn vào tiếng Anh trung đại thành "valid." Ban đầu, từ này có nghĩa là "mạnh mẽ, vững chắc hoặc mạnh mẽ" và được dùng để mô tả sức mạnh thể chất. Theo thời gian, ý nghĩa của "valid" được mở rộng để bao gồm sức mạnh trí tuệ và đạo đức. Vào thế kỷ 16, từ này có nghĩa là "có yêu sách hợp pháp" hoặc "phù hợp với lý trí hoặc nguyên tắc". Ý nghĩa này của từ này hiện được sử dụng trong triết học, luật pháp và các lĩnh vực khác để mô tả điều gì đó hợp lý về mặt logic, hợp lý và được hỗ trợ bởi bằng chứng. Mặc dù có hàm ý ban đầu là sức mạnh thể chất, từ "valid" đã phát triển để bao hàm ý nghĩa rộng hơn về thẩm quyền trí tuệ và đạo đức.
tính từ
vững chắc, có căn cứ
a valid argument: một lý lẽ vững chắc
(pháp lý) có giá trị, có hiệu lực; hợp lệ
valid contract: hợp đồng có giá trị (về pháp lý)
valid passport: hộ chiếu hợp lệ
the ticket is no longer valid: vé không còn giá trị nữa
Default
có hiệu lực to be v. có hiệu lực
that is legally or officially acceptable
điều đó được chấp nhận về mặt pháp lý hoặc chính thức
Bạn có hộ chiếu vẫn còn sử dụng được?
Anh ấy đã mua vé xe buýt có giá trị trong một tháng.
Họ có yêu cầu bồi thường hợp lệ.
Hộ chiếu của bạn vẫn còn hiệu lực chứ?
Thỏa thuận này không nhất thiết có hiệu lực ở các quốc gia khác.
Hợp đồng bằng văn bản ban đầu được giữ có hiệu lực.
Những giảm giá này có giá trị cho chuyến đi trong lục địa Hoa Kỳ.
Voucher chỉ có giá trị cho các chặng đua diễn ra trước ngày 31/12.
based on what is logical or true
dựa trên những gì hợp lý hoặc đúng sự thật
Cô ấy có lý do chính đáng để không ủng hộ các đề xuất.
Điểm bạn đưa ra là hoàn toàn hợp lệ.
Lập luận đó không hoàn toàn hợp lệ trong trường hợp này.
Những giả định cũ không còn giá trị nữa.
Đây là một câu hỏi hoàn toàn hợp lệ để nêu ra.
Chúng tôi chấp nhận một số cách tiếp cận khác nhau là hợp lệ.
Chúng tôi sử dụng một kỹ thuật khác, nhưng có giá trị như nhau.
một khoản khấu trừ hợp lệ về mặt logic
that is accepted by the system
được hệ thống chấp nhận
mật khẩu hợp lệ
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()