Ý nghĩa và cách sử dụng của từ defendable trong tiếng anh

Ý nghĩa của từ vựng defendable

defendableadjective

có thể bảo vệ

/dɪˈfendəbl//dɪˈfendəbl/

Nguồn gốc của từ vựng defendable

"Defendable" bắt nguồn từ tiếng Pháp cổ "defendre", có nghĩa là "bảo vệ" hoặc "cấm đoán". Bản thân "Defendre" bắt nguồn từ tiếng Latin "defendere", kết hợp giữa "de" (từ, đi xa) và "fendere" (đánh, chém). Sự phát triển là: Tiếng Latin "defendere" -> Tiếng Pháp cổ "defendre" -> Tiếng Anh "defend" -> "defendable." Hậu tố "able" biểu thị khả năng, tạo ra nghĩa là "có khả năng được bảo vệ".

Tóm tắt từ vựng defendable

typeDefault

meaningxem defend

Ví dụ của từ vựng defendablenamespace

  • The company's decision to lay off a portion of its workforce was defendable due to the economic downturn and resultant decrease in demand for its products.

    Quyết định sa thải một phần lực lượng lao động của công ty là hợp lý vì nền kinh tế suy thoái và nhu cầu về sản phẩm của công ty giảm.

  • The suspect's alibi for the night of the crime was defendable, as multiple witnesses testified to seeing him in a different part of town during the time of the alleged offense.

    Lời khai ngoại phạm của nghi phạm vào đêm xảy ra tội ác có thể biện hộ được, vì nhiều nhân chứng đã làm chứng rằng nhìn thấy nghi phạm ở một khu vực khác trong thị trấn vào thời điểm xảy ra tội ác.

  • The athlete's use of performance-enhancing drugs was defendable, as he claimed he was unaware of the substance's banned status due to a language barrier in communicating with his doctor.

    Việc vận động viên này sử dụng thuốc tăng cường hiệu suất là có thể bào chữa được vì anh ta khẳng định mình không biết chất này bị cấm do rào cản ngôn ngữ khi giao tiếp với bác sĩ.

  • The politician's acceptance of campaign donations from a certain interest group was defendable, as the group was widely acknowledged as a respected and influential force in the community.

    Việc chính trị gia này chấp nhận các khoản quyên góp cho chiến dịch từ một nhóm lợi ích nhất định là có thể biện minh được, vì nhóm này được công nhận rộng rãi là một lực lượng có ảnh hưởng và được kính trọng trong cộng đồng.

  • The student's plagiarized assignment was defendable, as she attributed the copied material to the original source and explained that she was struggling with time management during a period of personal crisis.

    Bài tập đạo văn của sinh viên này có thể biện hộ được vì cô ấy ghi rõ nguồn tài liệu sao chép và giải thích rằng cô ấy đang gặp khó khăn trong việc quản lý thời gian trong giai đoạn khủng hoảng cá nhân.


Bình luận ()