
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
trả lại
Cụm từ "pay back" có nguồn gốc từ thế kỷ 19 tại Hoa Kỳ, nơi nó lần đầu tiên xuất hiện dưới dạng văn bản. Nguồn gốc của nó có thể bắt nguồn từ tiếng Anh "owe", bắt nguồn từ tiếng Anh cổ "āgan", có nghĩa là "có". Cụm từ "pay back" là sự kết hợp của các từ "pay" và "back", có hai hàm ý. "Pay" bắt nguồn từ tiếng Anh trung đại "paiyen", có nghĩa là "cho tiền", trong khi "back" có nguồn gốc từ tiếng Anh cổ "bæc", có nghĩa là "nơi hoặc thời điểm mà thứ gì đó được trả lại hoặc khôi phục". Trong ngữ cảnh của "pay back", cụm từ này đề cập đến việc trả lại hoặc khôi phục thứ gì đó đã được mượn hoặc cho mượn, thường là có lãi. Cách sử dụng này có thể bắt nguồn từ đầu những năm 1800, khi mọi người thường vay tiền của nhau và trả lại kèm theo lãi. Cụm từ "pay back" có nhiều ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau theo thời gian. Vào cuối thế kỷ 19, nó thường được sử dụng trong bối cảnh pháp lý, ám chỉ việc bồi thường cho ai đó về thiệt hại hoặc mất mát phải chịu. Nó cũng được sử dụng trong các giao dịch kinh doanh, trong đó nó chỉ ra quá trình hoàn trả cho ai đó khoản chi phí mà họ đã phải chịu. Vào thời hiện đại hơn, cụm từ "pay back" thường được sử dụng trong bối cảnh không chính thức hơn, ngụ ý rằng ai đó đang được đền đáp vì một ân huệ hoặc lòng tốt, hoặc như một hình thức trả thù cho một hành vi phạm tội hoặc sai trái. Nhìn chung, nguồn gốc của "pay back" chứng minh sự phát triển của ngôn ngữ và các hoạt động quản lý nợ của chúng ta. Tính linh hoạt của nó theo thời gian phản ánh bản chất luôn thay đổi của các mối quan hệ và tương tác của chúng ta với người khác, cho dù họ là đối tác kinh doanh, bạn bè hay thành viên gia đình.
Sau khi vay tiền bạn mình trong một tháng, John hứa sẽ trả lại bạn mình sớm nhất có thể.
Tên trộm đã bị bắt và phải trả lại số tiền đã đánh cắp cho chủ sở hữu hợp pháp.
Sau kết quả kinh doanh kém cỏi của công ty vào năm ngoái, CEO đã hứa sẽ đền đáp cổ đông bằng cách đưa ra mức thu nhập cao hơn trong năm nay.
Nữ ca sĩ nợ hãng thu âm của mình một album thành công để trả khoản vay lớn mà cô đã vay để thực hiện album này.
Vận động viên này đã giành huy chương vàng tại Thế vận hội và trả lại chi phí tập luyện cho huấn luyện viên của mình.
Người nổi tiếng đã xin lỗi các tay săn ảnh vì hành vi thô lỗ của mình và hứa sẽ đền bù những thiệt hại đã gây ra cho thiết bị của họ.
Nhân viên mắc lỗi khiến công ty thiệt hại hàng nghìn đô la có ý định đền bù tổn thất bằng cách làm thêm giờ và tạo ra thêm kết quả.
Học sinh gian lận trong kỳ thi cảm thấy tội lỗi và lên kế hoạch đền bù bằng cách thi lại một cách trung thực.
Tổng thống nước này đã cam kết trả nợ cho các chủ nợ quốc tế bằng cách thực hiện cải cách tài chính.
Kẻ phạm tội đã thừa nhận thiệt hại đã gây ra và đồng ý trả lại tiền cho nạn nhân thông qua việc bồi thường và hoàn trả.
Người nước ngoài nghĩ như thế nào khi người Việt nói tiếng Anh?
Bỏ ngay những âm không cần thiết khi phát âm tiếng Anh
Phát âm sai - lỗi tại ai?
Mẹo đọc số tiền trong tiếng anh cực nhanh và đơn giản
Cụm từ tiếng Anh bạn gái thường dùng mà bạn trai nhất định phải biết
Làm chủ các tình huống giao tiếp tiếng Anh qua điện thoại
Chữa ngay bệnh hay quên từ vựng tiếng Anh triệt để cho não cá vàng
Kinh nghiệm luyện đọc tiếng Anh hay và hiệu quả
Cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh cực đơn giản
15 Thành ngữ tiếng Anh từ trái cây sẽ khiến bạn thích thú
Bình luận ()